Định mức vật liệu trong trắc địa phục vụ điều tra địa vật lý biển sâu
Định mức vật liệu trong trắc địa phục vụ điều tra địa vật lý biển sâu được quy định tại Tiểu mục 1.2 Mục 1 Chương II Phần IV Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra địa chất khoáng sản biển độ sâu từ 300 đến 2.500m nước và đánh giá tiềm năng khí hydrate các vùng biển Việt Nam, tỷ lệ 1:500.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư 06/2017/TT-BTNMT như sau:
1.2.1. Ngoài trời
- Xác định tọa độ trạm cố định: tính cho 1 trạm.
- Trắc địa định vị dẫn tuyến: tính cho 100 km.
- Đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm: tính cho 100km.
Bảng 96
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Xác định tọa độ trạm cố định |
Trắc địa định vị dẫn tuyến |
Đo sâu hồi âm theo tuyến |
1 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
|
0,1 |
0,1 |
2 |
Băng đo sâu |
cuộn |
|
|
2,6 |
3 |
Băng dính trong |
cuộn |
|
0,2 |
|
4 |
Bìa đóng sách |
tờ |
2 |
|
|
5 |
Bút chì đen |
cái |
1 |
0,2 |
0,1 |
6 |
Bút kim các loại |
cái |
1 |
0,2 |
|
7 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
|
0,1 |
0,02 |
8 |
Dao gọt bút chì |
cái |
0,5 |
0,05 |
|
9 |
Dây nilon |
kg |
|
3 |
|
10 |
Giấy can |
m |
1 |
0,3 |
0,1 |
11 |
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm |
tờ |
0 |
0,3 |
0,1 |
12 |
Giấy kẻ ngang |
thếp |
2 |
0,3 |
0,05 |
13 |
Mực viết các loại |
lọ |
2 |
0,2 |
|
14 |
Pin 1,5V |
cục |
|
5 |
|
15 |
Ruột chì kim |
hộp |
|
0,1 |
|
16 |
Nhật ký |
quyển |
|
|
0,1 |
17 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
1 |
0,3 |
0,1 |
18 |
Tẩy |
cái |
1 |
0,1 |
0,1 |
1.2.2. Trong phòng
Tính cho 100 km tuyến
Bảng 97
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
VP thực địa phục vụ ĐVL biển |
VP báo cáo kết quả thi công phục vụ ĐVL |
Vẽ bản đồ tuyến ĐVL |
1. |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
0,10 |
0,10 |
|
2. |
BĐ Mecator tỷ lệ 1:200 000 |
tờ |
0,50 |
1,00 |
0,50 |
3. |
Băng dính trong |
cuộn |
0,01 |
0,10 |
0,00 |
4. |
Bìa đóng sách |
tờ |
0,02 |
0,02 |
0,05 |
5. |
Bút bi |
cái |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
6. |
Bút chì đen |
cái |
0,20 |
0,30 |
0,30 |
7. |
Bút kim |
cái |
0,10 |
0,20 |
0,20 |
8. |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
0,10 |
0,20 |
0,20 |
9. |
Giấy A0 |
tờ |
0,30 |
1,00 |
0,20 |
10. |
Giấy A4 |
ram |
0,50 |
1,00 |
0,50 |
11. |
Giấy can |
m |
0,10 |
0,40 |
0,10 |
12. |
Giấy diamat A0 |
tờ |
0,00 |
0,00 |
0,08 |
13. |
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm |
tờ |
0,10 |
0,60 |
0,20 |
14. |
Giấy kẻ ngang |
thếp |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
15. |
Hồ dán |
lọ |
0,50 |
1,00 |
0,50 |
16. |
Mực can |
lọ |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
17. |
Mực in laser |
hộp |
0,10 |
0,20 |
0,10 |
18. |
Mực in màu A0 |
hộp |
0,00 |
0,03 |
0,01 |
19. |
Ruột chì kim |
hộp |
0,30 |
1,50 |
1,50 |
20. |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
0,30 |
0,10 |
0,10 |
21. |
Tẩy |
cái |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
Trên đây là nội dung quy định về định mức vật liệu trong trắc địa phục vụ điều tra địa vật lý biển sâu. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 06/2017/TT-BTNMT.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật