Định mức lao động công nghệ ngoài trời trong trắc địa phục vụ địa vật lý biển sâu
Định mức lao động công nghệ ngoài trời trong trắc địa phục vụ địa vật lý biển sâu được quy định tại Tiểu mục 2.1 Mục 2 Chương I Phần IV Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra địa chất khoáng sản biển độ sâu từ 300 đến 2.500m nước và đánh giá tiềm năng khí hydrate các vùng biển Việt Nam, tỷ lệ 1:500.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư 06/2017/TT-BTNMT như sau:
2.1.1. Xác định tọa độ trạm cố định
a) Nội dung công việc
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị và các tài liệu liên quan theo thiết kế trong đề cương đề án được duyệt;
- Khảo sát tìm điểm khống chế cũ và vị trí đặt anten, đặt máy. Xây mốc cố định tại vị trí đặt anten;
- Tiến hành đo bảng máy động và máy tĩnh theo thiết kế và nội dung trong đề cương;
- Tính hiệu chỉnh vi phân và tính tọa độ chính thức trạm cố định;
- Vẽ sơ đồ vị trí điểm cố định. Phục vụ công tác nghiệm thu.
b) Định biên
Bảng 84
Công việc |
KSC7 |
KSC5 |
KS5 |
KTV5 |
Nhóm |
Xác định tọa độ trạm cố định |
1 |
2 |
2 |
1 |
6 |
c) Định mức: 14,63 công nhóm/ trạm
2.1.2. Trắc địa định vị dẫn tuyến
a) Nội dung công việc
- Nghiên cứu mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ và các tài liệu theo đề án được duyệt;
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, kiểm tra và kiểm nghiệm máy trên bờ. Lắp đặt máy trên tàu, kiểm tra và kiểm nghiệm máy trên tàu (đồng bộ với các thiết bị khác);
- Dẫn tàu rời cảng tới vùng khảo sát;
- Xác định các yếu tố dẫn đường theo tọa độ thiết kế. Xử lý tọa độ thiết kế để phù hợp với thiết bị dẫn đường;
- Dẫn đường theo tuyến thiết kế và xác định các điểm đo địa vật lý;
- Vẽ và ghi chú sơ đồ thực địa (kết quả và diễn biến thi công hàng ngày);
- Kiểm tra, hoàn thiện kết quả đo và giao nộp tài liệu. Phục vụ công tác nghiệm thu.
b) Định biên
Bảng 85
Công việc |
KSC7 |
KSC5 |
KS5 |
Nhóm |
Trắc địa định vị dẫn tuyến |
1 |
1 |
2 |
4 |
c) Định mức
Tính công nhóm/ 100 km tuyến
+ Đo địa vật lý biển: công nhóm /100 km tuyến
Bảng 86a
Điều kiện thi công |
Mức độ đi lại |
|||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Loại 4 |
|
Đơn giản |
8,82 |
10,31 |
11,80 |
13,30 |
Trung bình |
9,93 |
11,60 |
13,28 |
14,96 |
Phức tạp |
11,34 |
13,26 |
15,17 |
17,10 |
+ Đo địa vật lý biển (bổ sung): công nhóm /100 km tuyến
Bảng 86b
Điều kiện thi công |
Mức độ đi lại |
|||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Loại 4 |
|
Đơn giản |
10,78 |
12,70 |
14,61 |
16,53 |
Trung bình |
12,13 |
14,29 |
16,44 |
18,60 |
Phức tạp |
13,86 |
16,33 |
18,79 |
21,26 |
Độ sâu nước biển quy định tại Bảng 2, điều kiện thi công quy định tại Bảng 4.
2.1.3. Đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm
a) Nội dung công việc
- Nghiên cứu mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ và các tài liệu thiết kế theo đề cương được duyệt;
- Chuẩn bị máy đo sâu và các dụng cụ có liên quan;
- Nghiên cứu, lắp đặt vị trí cần phát âm theo đúng tiêu chuẩn quy định;
- Kiểm tra và kiểm nghiệm máy theo tiêu chuẩn quy định;
- Đo sâu theo tuyến, liên tục theo dõi hoạt động của máy để điều chỉnh chất lượng và tốc độ băng hợp lý, thay đổi thang đo phù hợp với khoảng độ sâu;
- Ghi chú các điểm đặc trưng địa hình, vị trí điểm và tuyến trên băng, ấn dấu và ghi chú thời gian đồng bộ với GPS;
- Ghi độ sâu theo băng và truyền số liệu qua máy tính;
- Kiểm tra và hoàn thiện kết quả đo sâu, đặc biệt là nội dung ghi chú theo quy định đối với từng tuyến, từng hàng (đầu và cuối);
- Giao nộp tài liệu;
- Phục vụ công tác nghiệm thu.
b) Định biên
Bảng 87
Công việc |
KS7 |
KS4 |
Nhóm |
Đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm |
1 |
1 |
2 |
c) Định mức
Tính công nhóm/ 100 km tuyến
+ Đo địa vật lý biển: công nhóm /100 km tuyến
Bảng 88
Điều kiện thi công |
Mức độ đi lại |
|||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Loại 4 |
|
Đơn giản |
8,82 |
10,31 |
11,80 |
13,30 |
Trung bình |
9,93 |
11,60 |
13,28 |
14,96 |
Phức tạp |
11,34 |
13,26 |
15,17 |
17,10 |
+ Đo địa vật lý biển (bổ sung): công nhóm /100 km tuyến
Bảng 89
Điều kiện thi công |
Mức độ đi lại |
|||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Loại 4 |
|
Đơn giản |
10,78 |
12,70 |
14,61 |
16,53 |
Trung bình |
12,13 |
14,29 |
16,44 |
18,60 |
Phức tạp |
13,86 |
16,33 |
18,79 |
21,26 |
Độ sâu nước biển quy định tại Bảng 2, điều kiện thi công quy định tại Bảng 4.
Trên đây là nội dung quy định về định mức lao động công nghệ ngoài trời trong trắc địa phục vụ địa vật lý biển sâu. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 06/2017/TT-BTNMT.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật