Trình tự cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài được quy định như thế nào?

Trình tự cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài được quy định như thế nào? Xin chào Quý Ban biên tập, tôi là Nguyễn Đức Phúc, là nhân viên phòng hành chính  nhân sự của một công ty xây dựng tại Vĩnh Long, nhưng có thắc mắc tôi muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp như sau: Trình tự cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài được quy định như thế nào? Tôi có thể tìm hiểu vấn đề này tại văn bản pháp luật nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn!

Trình tự cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài được quy định tại Điều 15 Nghị định 11/2016/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, cụ thể như sau:

1. Trường hợp cấp lại giấy phép lao động theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định này thì trước ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.

2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

3. Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định này, sau khi người lao động nước ngoài được cấp lại giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp lại giấy phép lao động đó.

Trên đây là nội dung câu trả lời về trình tự cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo quy định. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Nghị định 11/2016/NĐ-CP.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào