Thang điểm chấm Giải thưởng Sản phẩm, dịch vụ thương hiệu Việt tiêu biểu

Thang điểm chấm “Giải thưởng” Sản phẩm, dịch vụ thương hiệu Việt tiêu biểu được quy định như thế nào? Tôi tên là Hoàng Oanh, đang sống và làm việc tại Tp.HCM. Tôi đang cần tìm hiểu các quy định liên quan đến quy chế Xét tặng Giải thưởng "Sản phẩm, dịch vụ thương hiệu Việt tiêu biểu hưởng ứng Cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam" năm 2017. Cho tôi hỏi: Thang điểm chấm “Giải thưởng” Sản phẩm, dịch vụ thương hiệu Việt tiêu biểu được quy định ra sao? Văn bản nào quy định về vấn đề này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban biên tập Thư Ký Luật.    

Theo quy định tại Điều 7 Quyết định 3728/QĐ-BCT năm 2017 về quy chế Xét tặng Giải thưởng "Sản phẩm, dịch vụ thương hiệu Việt tiêu biểu hưởng ứng Cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam" năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành thì nội dung này được quy định như sau:    

1. Nguyên tắc chấm điểm

1.1. Các doanh nghiệp được chấm điểm phải đạt tiêu chuẩn xét tặng giải thưởng.

1.2. Các doanh nghiệp đạt “Giải thưởng” được lựa chọn theo thứ tự ưu tiên với các tiêu chí được đánh giá theo thang điểm 100 cho từng lĩnh vực. Các doanh nghiệp đạt giải được lựa chọn từ điểm số cao xuống cho đến khi đủ số lượng cho từng lĩnh vực theo quyết định của Ban tổ chức.

1.3. Các doanh nghiệp cùng lĩnh vực có số điểm bằng nhau thì bên cạnh việc so sánh quy mô, tốc độ tăng trưởng sẽ tính đến yếu tố vùng - miền để đảm bảo tính ưu tiên tại các vùng sâu, vùng xa.

2. Thang điểm

2.1. Sản phẩm

2.1.1. Đồ uống, thực phẩm chế biến (100 điểm)

- Có Chứng nhận an toàn thực phẩm do các cơ quan có thẩm quyền cấp; (20 điểm);

- Căn cứ số lượng các giải thưởng/chứng nhận trong và ngoài nước đã đạt được về sản phẩm trong thời gian 03 năm trở lại (30 điểm);

- Các chỉ số ROA (tỷ suất lợi nhuận ròng/tài sản), ROE (tỷ suất lợi nhuận ròng/vốn chủ sở hữu) đạt trên mức trung bình của ngành tại thời điểm tham gia giải (20 điểm);

- Có sản phẩm tham gia các Chương trình “Bình ổn giá”, “Đưa hàng Việt về nông thôn” hoặc các Hội chợ Hàng Việt do Hiệp hội ngành hàng, Sở Công Thương, Bộ Công Thương tổ chức (30 điểm).

2.1.2. Hàng Gia dụng/Dệt may, Da giầy/Hàng điện tử và dân dụng/Nhiên, nguyên liệu phục vụ tiêu dùng và sản xuất kinh doanh/Hóa chất, phân bón và các sản phẩm phục vụ sản xuất nông nghiệp... /Một số sản phẩm khác: có chung tiêu chí đánh giá (100 điểm)

- Căn cứ số lượng các giải thưởng/chứng nhận trong và ngoài nước đã đạt được về sản phẩm trong thời gian 03 năm trở lại (30 điểm);

- Các chỉ số ROA, ROE đạt trên mức trung bình của ngành tại thời điểm tham gia giải (20 điểm);

- Sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền có công nghệ vận hành vượt trội, máy móc thiết bị tiên tiến so với thị trường và các doanh nghiệp cùng lĩnh vực (20 điểm);

- Có sản phẩm tham gia các chương trình “Bình ổn giá”, “Đưa hàng Việt về nông thôn” hoặc các Hội chợ Hàng Việt do Hiệp hội ngành hàng, Sở Công Thương, Bộ Công Thương tổ chức (30 điểm).

2.2. Dịch vụ

2.2.1. Dịch vụ Tài chính, Ngân hàng (100 điểm)

- Căn cứ số lượng các giải thưởng/chứng nhận trong và ngoài nước đã đạt được về dịch vụ trong thời gian 03 năm trở lại (30 điểm);

- Các chỉ số ROA, ROE đạt trên mức trung bình của ngành tại thời điểm tham gia giải (20 điểm);

- Có các chương trình, cam kết, liên kết sử dụng chéo sản phẩm/dịch vụ Việt trong quản lý điều hành (20 điểm);

- Có tài trợ tín dụng/quan hệ tài chính với các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm tham gia các Chương trình “Bình ổn giá”, “Đưa hàng Việt về nông thôn” hoặc các Hội chợ Hàng Việt do Hiệp hội ngành hàng, Sở Công Thương, Bộ Công Thương tổ chức (30 điểm).

2.2.2. Dịch vụ phân phối Bán buôn, bán lẻ (100 điểm)

- Căn cứ số lượng các giải thưởng/chứng nhận trong và ngoài nước đã đạt được về dịch vụ trong thời gian 03 năm trở lại 30 điểm);

- Các chỉ số ROA, ROE đạt trên mức trung bình của ngành tại thời điểm tham gia giải (20 điểm);

- Có hệ thống rộng khắp trên phạm vi toàn quốc hoặc khu vực (20 điểm);

- Quy chuẩn về hàng hóa, dịch vụ: Nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, tỷ lệ hàng Việt đạt tối thiểu 70% số lượng mặt hàng kinh doanh tại cơ sở (giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp) (30 điểm).

2.2.3. Dịch vụ Du lịch (100 điểm)

- Căn cứ số lượng các giải thưởng/chứng nhận trong và ngoài nước đã đạt được về dịch vụ trong thời gian 03 năm trở lại (30 điểm);

- Tỷ lệ lấp đầy phòng đạt mức cao so với mức trung bình ngành (20 điểm);

- Có các dịch vụ thuần Việt đặc sắc trong các gói tour dành cho khách hàng trong và ngoài nước (chứng nhận) (20 điểm);

- Có Quy chuẩn về quản lý chất lượng (ISO) (30 điểm).

2.2.4. Dịch vụ Y tế, Giáo dục (100 điểm)

- Căn cứ số lượng các giải thưởng/chứng nhận trong và ngoài nước đã đạt được về dịch vụ trong thời gian 03 năm trở lại (30 điểm);

- Các chỉ số ROA, ROE đạt trên mức trung bình của ngành tại thời điểm tham gia giải (20 điểm);

- Tích cực hưởng ứng các chương trình sử dụng chéo sản phẩm, dịch Việt (20 điểm);

- Quy chuẩn về chương trình giảng dạy/khám chữa bệnh (Trung tâm ngoại ngữ, tin học đối với Giáo dục và Bệnh viện, Phòng khám đối với Y tế) (30 điểm).

2.2.5. Dịch vụ Logistic, Bưu chính viễn thông, dịch vụ khác...

- Căn cứ số lượng các giải thưởng/chứng nhận trong và ngoài nước đã đạt được về dịch vụ trong thời gian 03 năm trở lại (30 điểm);

- Các chỉ số ROA, ROE đạt trên mức trung bình của ngành tại thời điểm tham gia giải (20 điểm);

- Tích cực hưởng ứng các chương trình sử dụng chéo sản phẩm, dịch Việt (20 điểm);

- Có Quy chuẩn về quản lý chất lượng (ISO) (30 điểm).

Trên đây là nội dung tư vấn về thang điểm chấm “Giải thưởng” Sản phẩm, dịch vụ thương hiệu Việt tiêu biểu. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Quyết định 3728/QĐ-BCT năm 2017.

Trân trọng!                

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào