Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tô chức tài chính vi mô nhỏ
Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 28/2005/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam được hướng dẫn bởi Khoản 10 Thông tư 02/2008/TT-NHNN thì thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tô chức tài chính vi mô nhỏ được quy định cụ thể như sau:
10.1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép (Phụ lục 1):
a) Đối với tổ chức tài chính quy mô nhỏ được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: do người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức chính trị-xã hội ký;
b) Đối với tổ chức tài chính quy mô nhỏ được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: do các thành viên sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của thành viên sáng lập ký.
10.2. Dự thảo Điều lệ: Điều lệ của tổ chức tài chính quy mô nhỏ là văn bản chính xác định cơ cấu tổ chức, quản trị, điều hành của tổ chức tài chính quy mô nhỏ. Điều lệ đầu tiên của tổ chức tài chính quy mô nhỏ phải được chủ sở hữu hoặc các thành viên sáng lập thông qua và cùng ký tên. Nội dung của Điều lệ phải phù hợp với các quy định của pháp luật và phải có những nội dung chính như sau:
a) Tên của tổ chức tài chính quy mô nhỏ;
b) Địa chỉ trụ sở chính;
c) Nội dung và phạm vi hoạt động chính;
d) Vốn điều lệ và phương thức góp vốn;
đ) Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu hoặc các thành viên góp vốn;
e) Thể thức bầu, bổ nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) và Ban Kiểm soát;
g) Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội nghị thành viên, Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát và Tổng Giám đốc (Giám đốc);
h) Đại diện theo pháp luật của tổ chức tài chính quy mô nhỏ;
i) Các nguyên tắc tài chính, kế toán, kiểm tra, kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, quản lý rủi ro, chế độ báo cáo và công khai thông tin;
k) Phương thức phân chia lợi nhuận và xử lý thua lỗ của tổ chức tài chính quy mô nhỏ;
l) Thủ tục giải quyết tranh chấp nội bộ;
m) Thủ tục sửa đổi, bổ sung Điều lệ;
n) Các trường hợp giải thể và thủ tục giải thể;
o) Chữ ký của chủ sở hữu (đối với tổ chức tài chính quy mô nhỏ một thành viên) hoặc tất cả các thành viên sáng lập (đối với tổ chức tài chính quy mô nhỏ có hai thành viên trở lên).
10.3. Phương án hoạt động trong ba năm đầu, trong đó nêu rõ:
a) Mục tiêu hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ;
b) Địa bàn dự kiến hoạt động; địa điểm dự kiến đặt các chi nhánh (bao gồm cả chi nhánh mới và/hoặc chi nhánh hiện có đối với những tổ chức đã có hoạt động tài chính quy mô nhỏ);
c) Tiêu chí đối với khách hàng tài chính quy mô nhỏ và dự kiến số lượng cá nhân, hộ gia đình thoả mãn các tiêu chí này trong địa bàn dự kiến hoạt động;
d) Các sản phẩm và dịch vụ dự kiến sẽ cung cấp cho khách hàng tài chính quy mô nhỏ, khách hàng khác và các quy định, điều kiện dự kiến đối với từng sản phẩm, dịch vụ;
đ) Cơ cấu tổ chức và nhân sự dự kiến ;
e) Thông tin và công nghệ liên lạc sẽ sử dụng;
g) Hệ thống quản lý rủi ro, bao gồm hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ;
h) Bảng cân đối tài sản, báo cáo lãi/ lỗ, danh mục cho vay dự báo cho ba năm tài chính kế tiếp;
i) Tác động xã hội dự kiến của tổ chức tài chính quy mô nhỏ trên địa bàn.
10.4. Ý kiến của Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi dự kiến đặt trụ sở chính của tổ chức tài chính quy mô nhỏ về sự cần thiết thành lập tổ chức này trên địa bàn.
10.5. a) Đối với tổ chức tài chính quy mô nhỏ được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: Danh sách thành viên sáng lập, mức vốn góp (ghi rõ số vốn bằng đồng Việt Nam, bằng ngoại tệ, bằng tài sản khác và tỷ lệ góp vốn của từng thành viên), phương án góp vốn (nêu rõ phương thức, tiến độ góp vốn...), cam kết thực hiện của các thành viên sáng lập và các giấy tờ kèm theo sau đây:
- Đối với thành viên sáng lập là cá nhân:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
+ Sơ yếu lý lịch (Phụ lục 2 đính kèm);
- Đối với thành viên sáng lập là tổ chức được thành lập và hoạt động tại Việt Nam:
+ Bản sao quyết định hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc tài liệu tương đương khác chứng minh việc thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp);
+ Văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền;
+ Điều lệ hiện hành hoặc tài liệu tương đương khác;
+ Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức trong ba năm gần nhất;
+ Một số thông tin cần thiết khác có liên quan: mục đích góp vốn thành lập tổ chức tài chính quy mô nhỏ; hệ thống quản trị, điều hành, hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ;
+ Một bản khai chi tiết về mọi hoạt động điều tra hay khởi tố đối với tổ chức hoặc nêu rõ không bị điều tra hay khởi tố trong vòng mười năm gần nhất;
+ Một bản khai nêu rõ về vốn góp hoặc nắm giữ cổ phần của các thành viên sáng lập tại các tổ chức tín dụng và các doanh nghiệp khác;
Trường hợp nếu thành viên sáng lập là đơn vị trực thuộc một tập đoàn, phải cung cấp thông tin về phạm vi hoạt động chính của tập đoàn kèm sơ đồ tổ chức của tập đoàn và nêu chi tiết trong trường hợp tập đoàn có góp vốn và/hoặc nắm giữ cổ phần tại các tổ chức tín dụng khác.
- Đối với thành viên sáng lập là tổ chức nước ngoài:
Ngoài các giấy tờ quy định như đối với thành viên sáng lập là tổ chức được thành lập và hoạt động tại Việt Nam tại Điểm 10.5 Tiết a Khoản này, tổ chức nước ngoài phải nộp:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ xin thành lập và hoạt động tổ chức tài chính quy mô nhỏ;
+ Văn bản của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài được góp vốn thành lập tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam. Trường hợp quy định của nước nguyên xứ không yêu cầu có văn bản chấp thuận thì tổ chức, cá nhân đó phải giải trình rõ đồng thời phải cam kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của giải trình này.
b) Đối với tổ chức tài chính quy mô nhỏ được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
- Bản sao quyết định hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc tài liệu tương đương khác chứng minh việc thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;
- Văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền;
- Điều lệ hiện hành hoặc tài liệu tương đương khác;
- Một số thông tin cần thiết khác có liên quan: mục đích góp vốn thành lập tổ chức tài chính quy mô nhỏ; hệ thống quản trị, điều hành, hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ.
10.6. Danh sách, sơ yếu lý lịch (Phụ lục 2) và bản sao văn bằng, chứng chỉ chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn của thành viên Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tài chính quy mô nhỏ.
10.7. Ngoài hồ sơ quy định tại điểm 10.1 đến 10.6 Khoản này, tổ chức nộp đơn xin thành lập tổ chức tài chính quy mô nhỏ phải bổ sung các báo cáo, văn bản liên quan đến các dịch vụ tài chính quy mô nhỏ đã và đang cung cấp cho khách hàng như sau:
a) Báo cáo tóm tắt về cơ cấu tổ chức, mạng lưới chi nhánh, tình hình tài chính và các dịch vụ hiện đang cung cấp cho khách hàng;
b) Báo cáo của hai năm tài chính gần nhất đã được kiểm toán bởi một tổ chức kiểm toán độc lập;
c) Báo cáo tình hình hoạt động và hiệu quả hoạt động của từng chi nhánh dự kiến đề nghị Ngân hàng Nhà nước cho phép tiếp tục hoạt động sau khi được cấp Giấy phép;
d) Các giấy tờ, văn bản chứng minh số vốn tự có theo quy định tại Khoản 5 điểm 5.2 tiết a, b, c của Thông tư này.
10.8. Ngân hàng Nhà nước được yêu cầu bổ sung thông tin khi xét thấy cần thiết nhằm làm rõ các vấn đề liên quan đến điều kiện để được cấp Giấy phép.
Trên đây là nội dung tư vấn về thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tài chính quy mô nhỏ. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 28/2005/NĐ-CP.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật