Lương của viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải được tính dựa trên nguyên tắc nào?

Lương của viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải được tính dựa trên nguyên tắc nào? Mong anh/chị tư vấn.

Lương của viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải được tính dựa trên nguyên tắc nào?

Điều 11 Thông tư 38/2022/TT-BGTVT quy định về nguyên tắc xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải, thông tin an ninh hàng hải như sau:

Nguyên tắc xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải, thông tin an ninh hàng hải
1. Việc bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải, thông tin an ninh hàng hải phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và chuyên môn nghiệp vụ đang đảm nhận và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư này.
2. Khi chuyển xếp vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải, thông tin an ninh hàng hải tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

Theo đó, viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải, thông tin an ninh hàng hải khi xếp lương phải đảm bảo nguyên tắc:

- Việc bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải, thông tin an ninh hàng hải phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và chuyên môn nghiệp vụ đang đảm nhận và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư này.

- Khi chuyển xếp vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải, thông tin an ninh hàng hải tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.


Lương của viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải được tính dựa trên nguyên tắc nào? (Hình từ Internet)

Viên chức chưa đủ điều kiện, tiêu chuẩn để bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải thì tính lương như thế nào?

Khoản 1 Điều 12 Thông tư 38/2022/TT-BGTVT quy định về việc xếp lương với viên chức chưa đủ điều kiện, tiêu chuẩn để bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải như sau:

Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải, thông tin an ninh hàng hải
1. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, trường hợp viên chức chưa đủ điều kiện, tiêu chuẩn để bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải, thông tin an ninh hàng hải theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10 Thông tư này thì thực hiện như sau:
a) Nếu viên chức còn thời hạn dưới 05 năm (60 tháng) công tác tính đến thời điểm nghỉ hưu thì tiếp tục được giữ ngạch hoặc hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và xếp lương theo ngạch hiện hưởng;
b) Nếu viên chức còn thời hạn từ 05 năm (60 tháng) công tác trở lên, trong thời hạn 03 năm (36 tháng) cơ quan sử dụng viên chức có trách nhiệm bố trí để viên chức học tập đảm bảo đủ tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải, thông tin an ninh hàng hải theo quy định tại Thông tư này. Sau thời gian quy định tại điểm này, nếu viên chức không đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư này thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập xem xét bố trí công việc khác phù hợp hoặc giải quyết chế độ chính sách theo quy định.

Viên chức chưa đủ điều kiện, tiêu chuẩn để bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải được tính lương dựa trên các quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 38/2022/TT-BGTVT

Viên chức ở chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải được tính lương như thế nào?

Khoản 2 Điều 12 Thông tư 38/2022/TT-BGTVT quy định về việc xếp lương với viên chức ở chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải như sau:

Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải, thông tin an ninh hàng hải
...
2. Các chức danh nghề nghiệp tìm kiếm cứu nạn hàng hải, chức danh nghề nghiệp thông tin an ninh hàng hải quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I, Thông tin an ninh hàng hải hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng II, Thông tin an ninh hàng hải hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng III, Thông tin an ninh hàng hải hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

Viên chức ở chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải được tính lương dựa trên các quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 38/2022/TT-BGTVT

Người đang xếp lương ở các ngạch công chức, viên chức hiện giữ sang chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải tính lương như thế nào?

Khoản 3 Điều 12 Thông tư 38/2022/TT-BGTVT quy định về việc xếp lương với người đang xếp lương ở các ngạch công chức, viên chức hiện giữ sang chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải như sau:

Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải, thông tin an ninh hàng hải
...
3. Việc xếp lương viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải, chuyên ngành thông tin an ninh hàng hải đối với những người đang xếp lương ở các ngạch công chức, viên chức hiện giữ sang chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải, chuyên ngành thông tin an ninh hàng hải quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức, cụ thể như sau:
a) Xếp lương chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I, mã số V.12.45.01 đối với viên chức đang xếp lương loại A3, nhóm 1 (A3.1);
b) Xếp lương chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng II, mã số V.12.45.02 đối với viên chức đang xếp lương loại A2, nhóm 1 (A2.1);
c) Xếp lương chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng III, mã số V.12.45.03 đối với viên chức đang xếp lương loại A1;
d) Xếp lương chức danh nghề nghiệp Thông tin an ninh hàng hải hạng I, mã số V.12.47.01 đối với viên chức đang xếp lương loại A3, nhóm 1 (A3.1);
đ) Xếp lương chức danh nghề nghiệp Thông tin an ninh hàng hải hạng II, mã số V.12.47.02 đối với viên chức đang xếp lương loại A2, nhóm 1 (A2.1);
e) Xếp lương chức danh nghề nghiệp Thông tin an ninh hàng hải hạng III, mã số V.12.47.03 đối với viên chức đang xếp lương loại A1.

Người đang xếp lương ở các ngạch công chức, viên chức hiện giữ sang chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải được tính lương dựa trên các quy định cụ thể tại khoản 3 Điều 12 Thông tư 38/2022/TT-BGTVT nêu trên.

*Lưu ý: Thông tư 38/2022/TT-BGTVT sẽ có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cứu nạn hàng hải

Trần Thúy Nhàn

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào