Đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ xã hội
Nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ xã hội được quy định tại Mục II Phần A Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội ban hành kèm theo Nghị quyết 93/NQ-CP năm 2017 như sau:
1. Thủ tục “Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội vào cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ”
a) Bỏ lý lịch trích ngang của đối tượng trong thành phần hồ sơ quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2012.
b) Bỏ giấy khai sinh đối với trẻ em trong thành phần hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều 22 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP 30 tháng 5 năm 2008.
2. Thủ tục “Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở bảo trợ xã hội”
a) Bỏ bản sao giấy khai sinh đối với trẻ em trong thành phần hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013.
b) Sửa đổi Mẫu sơ yếu lý lịch của đối tượng (Mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014): bỏ thông tin tên thường gọi, ngày tháng năm sinh, giới tính, dân tộc, số chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp, hộ khẩu thường trú, nơi ở; bổ sung số định danh cá nhân và nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú).
c) Sửa đổi Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014:
- Mẫu 1a: Bỏ thông tin ngày tháng năm sinh, giới tính, dân tộc, số chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp, hộ khẩu thường trú; bổ sung số định danh cá nhân và nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú).
- Mẫu 1b: Bỏ thông tin ngày tháng năm sinh, giới tính, dân tộc, số chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp, hộ khẩu thường trú; bổ sung số định danh cá nhân và nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú).
- Mẫu 1c: Bỏ thông tin ngày tháng năm sinh, giới tính, dân tộc, số chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp, hộ khẩu thường trú; bổ sung số định danh cá nhân và nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú).
- Mẫu 1d: Bỏ thông tin ngày tháng năm sinh, giới tính, dân tộc, số chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp, hộ khẩu thường trú, tình trạng hôn nhân; bổ sung số định danh cá nhân và nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú).
- Mẫu 1đ: Bỏ thông tin ngày tháng năm sinh, giới tính, dân tộc, số chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp, hộ khẩu thường trú, tình trạng hôn nhân; bổ sung số định danh cá nhân và nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú).
3. Thủ tục “Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội”
a) Bỏ chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân của đối tượng trong thành phần hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 30 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013.
b) Sửa đổi Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014), nội dung sửa đổi như nêu tại thủ tục 2 mục II ở trên.
4. Thủ tục “Tiếp nhận đối tượng tự nguyện vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội”
a) Bỏ bản sao giấy khai sinh đối với trẻ em trong thành phần hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013.
b) Sửa đổi Sơ yếu lý lịch của đối tượng (mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014), nội dung sửa đổi như nêu tại thủ tục 2 mục II ở trên.
c) Sửa đổi Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014), nội dung sửa đổi như nêu tại thủ tục 2 mục II ở trên.
5. Thủ tục “Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với các đối tượng bảo trợ xã hội (bao gồm cả người khuyết tật, người khuyết tật mang thai nuôi con dưới 36 tháng tuổi)”
a) Bỏ bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã trong thành phần hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013.
b) Bỏ bản sao giấy khai sinh đối với trường hợp trẻ em trong thành phần hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013.
c) Bỏ bản sao giấy khai sinh của con của người đơn thân đối với trường hợp người đơn thân nghèo đang nuôi con quy định tại khoản 5 Điều 7 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013.
d) Sửa đổi Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014), nội dung sửa đổi như nêu tại thủ tục 2 mục II ở trên.
6. Thủ tục “Hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội (bao gồm cả đối tượng người khuyết tật đặc biệt nặng)”
a) Bỏ bản sao sổ hộ khẩu của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã về việc cư trú của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013.
b) Sửa đổi Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014):
- Bỏ các thông tin về chủ hộ: Ngày tháng năm sinh, giới tính, dân tộc, giấy CMND, ngày cấp, nơi cấp, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, nơi ở hiện tại; bổ sung số định danh cá nhân.
- Bỏ các thông tin về người đứng ra nhận chăm sóc nuôi dưỡng: ngày tháng năm sinh, giới tính, dân tộc, số chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp, nơi ở hiện tại; bổ sung số định danh cá nhân và nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú).
- Bỏ các thông tin về vợ hoặc chồng của người đứng ra nhận chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng: Ngày tháng năm sinh, giới tính, dân tộc, số chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp, nơi ở hiện tại; bổ sung số định danh cá nhân.
c) Sửa đổi Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014), nội dung sửa đổi như nêu tại thủ tục 2 mục II ở trên.
7. Thủ tục “Hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với hộ gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng”
a) Bỏ bản sao sổ hộ khẩu quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012.
b) Sửa đổi Tờ khai thông tin hộ gia đình (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014): Bỏ các thông tin về chủ hộ gồm ngày tháng năm sinh, giới tính, dân tộc, số chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp, hộ khẩu thường trú, nơi ở hiện tại; bổ sung số định danh cá nhân và nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú).
c) Sửa đổi Tờ khai thông tin của người khuyết tật (Mẫu số 1đ ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014), nội dung sửa đổi như nêu tại thủ tục 2 mục II ở trên.
8. Thủ tục “Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở”
Sửa đổi Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014): Bộ thông tin ngày tháng năm sinh, giới tính, dân tộc, số chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp, hộ khẩu thường trú; bổ sung số định danh cá nhân và nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú).
9. Thủ tục “Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ chi phí mai táng”
a) Bỏ bản sao giấy báo tử của người bị chết, mất tích hoặc xác nhận của công an cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013.
b) Sửa đổi Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014):
- Bỏ thông tin về người chết được mai táng, gồm ngày tháng năm sinh, giới tính, dân tộc, hộ khẩu thường trú, ngày tháng năm chết; bổ sung số định danh cá nhân.
- Bỏ thông tin về hộ gia đình, cá nhân đứng ra mai táng, gồm ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp, hộ khẩu thường trú, nơi ở; bổ sung số định danh cá nhân và nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú).
10. Thủ tục “Tiếp nhận đối tượng là người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn vào cơ sở trợ giúp trẻ em”
Sửa đổi Mẫu Đơn đề nghị tiếp nhận đối tượng vào cơ sở trợ giúp trẻ em (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 12 năm 2015): bỏ thông tin về ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, giới tính, nơi cư trú; bổ sung số định danh cá nhân và nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú).
11. Thủ tục “Xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016 - 2020 thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế”
Sửa đổi Mẫu Giấy đề nghị xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình (Mẫu số 01 ban hành, kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 3 năm 2016): bỏ giới tính, ngày tháng năm sinh, dân tộc, số chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện nay; bổ sung số định danh cá nhân và nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú).
Trên đây là quy định về nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ xã hội. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị quyết 93/NQ-CP năm 2017.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật