Cách chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với quân nhân chuyên nghiệp hưởng lương hoặc sinh hoạt phí từ ngân sách nhà nước
Cách chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với quân nhân chuyên nghiệp hưởng lương hoặc sinh hoạt phí từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách Nhà nước được quy định tại Khoản 2 Mục II Thông tư 06/2005/TT-BQP về việc chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng hưởng lương hoặc sinh hoạt phí từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước do Bộ Quốc phòng ban hành như sau:
2.1. Về số bậc lương của quân nhân chuyên nghiệp:
a) Quân nhân chuyên nghiệp loại cao cấp có 2 nhóm và mỗi nhóm có 12 bậc lương;
b) Quân nhân chuyên nghiệp loại trung cấp và sơ cấp, mỗi loại có 2 nhóm và mỗi nhóm có 10 bậc lương.
c) Quân nhân chuyên nghiệp đã xếp bậc lương cuối cùng trong nhóm, sau 3 năm (đủ 36 tháng) thì được xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bằng 5% mức lương của bậc lương cuối cùng trong nhóm; từ năm thứ tư trở đi mỗi năm được tính thêm 1%.
2.2. Nguyên tắc chuyển xếp lương cũ sang lương mới.
a) Quân nhân chuyên nghiệp được chuyển xếp lương theo trình độ đào tạo và làm công việc thuộc nhóm nào thì được chuyển xếp lương theo trình độ đó, nhóm đó.
Quân nhân chuyên nghiệp làm việc không đúng theo ngành nghề được đào tạo thì xếp lương theo đúng nghề, công việc thực tế đang làm.
b) Khi chuyển xếp lương mới không được kết hợp thực hiện nâng bậc lương.
2.3. Cách chuyển xếp lương cũ sang lương mới.
Căn cứ vào kết quả phân loại, xếp nhóm và hệ số lương cũ của từng người đang hưởng để chuyển xếp sang hệ số lương mới như sau:
a) Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp.
Căn cứ vào kết quả phân loại, xếp nhóm và bậc, hệ số lương hiện hưởng của từng người, để chuyển xếp sang bậc, hệ số lương mới như bảng chuyển xếp quy định tại Thông tư này.
Ví dụ: Một quân nhân chuyên nghiệp cao cấp là trợ lý nghiên cứu đang xếp lương bậc 7 nhóm 1, hệ số lương là: 4,68, nay chuyển sang lương mới xếp vào bậc 7 nhóm 1, hệ số lương là: 5,95.
b) Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp, sơ cấp khi chuyển xếp lương cũ sang lương mới phải căn cứ vào việc phân nhóm quân nhân chuyên nghiệp (theo nhóm mới) và áp dụng cách chuyển xếp lương cũ sang lương mới như bảng chuyển xếp quy định tại Thông tư này.
Ví dụ: Một đồng chí quân nhân chuyên nghiệp là kế toán trung cấp đang xếp bậc 5 nhóm 3, hệ số lương 3,20, nay chuyển sang lương mới xếp vào bậc 5 nhóm 2, hệ số mức lương là: 4,40.
c) Trường hợp quân nhân chuyên nghiệp đã vận dụng xếp lương bậc cuối cùng của nhóm trên liền kề, thì nay chuyển lại bậc lương cuối cùng của nhóm lương cũ, sau đó căn cứ vào thời gian giữ bậc lương trong nhóm lương cũ và tiêu chuẩn quy định để tính mức phụ cấp thâm niên vượt khung.
Ví dụ: Một đồng chí quân nhân chuyên nghiệp là nhân viên văn thư, tháng 9/2000 giữ bậc lương quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp bậc 10/10 nhóm 3, hệ số lương là 3,9; đến tháng 9/2003 được vận dụng xếp hưởng lương quân nhân chuyên nghiệp bậc 10/10 nhóm 2, hệ số mức lương 4,0.
Nay được chuyển xếp như sau:
Tháng 9/2000: Hệ số lương 3,9 từ 01/10/2004 được chuyển xếp hưởng hệ số lương là 5,2; đến tháng 10/2004 được xếp hưởng hệ số lương là: 5,51 (= 5,2 x l06%).
Bảng chuyển xếp hệ số lương cũ sang hệ số lương mới đối với quân nhân chuyên nghiệp
Chức danh |
Bậc lương |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
QNCN cao cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1 Hệ số lương mới Hệ số lương cũ |
3.85 2,88 |
4,20 3,18 |
4,55 3,48 |
4,90 3,78 |
5,25 4,08 |
5,60 4,38 |
5,95 4,68 |
6,30 4,98 |
6,65 5,28 |
7,00 5,58 |
7,35 5,88 |
7,70 6,18 |
Nhóm 2 Hệ số lương mới Hệ số lương cũ |
3,65 2,65 |
4,00 2,95 |
4,35 3,25 |
4,70 3,55 |
5,05 3,85 |
5,40 4,15 |
5,75 4,45 |
6,10 4,75 |
6,45 5,05 |
6,80 5,35 |
7,15 5,65 |
7,50 5,95 |
QNCN trung cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1 Hệ số lương mới Hệ số lương cũ |
3,50 2,65 |
3,80 2,90 |
4,10 3,15 |
4,40 3,40 |
4,70 3,65 |
5,00 3,90 |
5,30 4,15 |
5,60 4,40 |
5,90 4,65 |
6,20 4,90 |
|
|
Nhóm 2 Hệ số lương mới Hệ số lương cũ |
3,20 2,20- 2,40 |
3,50 2,45- 2,65 |
3,80 2,70- 2,90 |
4,10 2,95- 3,15 |
4,40 3,20- 3,40 |
4,70 3,45- 3,65 |
5,00 3,70- 3,90 |
5,30 3,95- 4,15 |
5,60 4,20- 4,40 |
5,90 4,45- 4,65 |
|
|
QNCN sơ cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1 Hệ số lương mới Hệ số lương cũ (nhóm 1, 2) |
3,20 2,20- 2,40 |
3.45 2,41- 2,60 |
3,70 2,61- 2,80 |
3,95 2,81- 3,00 |
4,20 3,01- 3,20 |
4,45 3,21- 3,40 |
4,70 3,41- 3,60 |
4,95 3,61- 3,80 |
5,20 3,81- 4,00 |
5,45 4,01- 4,20 |
|
|
Nhóm 2 Hệ số lương mới Hệ số lương cũ (nhóm 3, 4) |
2,95 2,00- 2,10 |
3,20 2,20- 2,40 |
3,45 2,50- 2,60 |
3,70 2,70- 2,80 |
3,95 2,90- 3,00 |
4,20 3,10- 3,20 |
4,45 3,30- 3,40 |
4,70 3,50- 3,60 |
4,95 3,70- 3,80 |
5,20 3,90- |
|
|
Trên đây là nội dung quy định về cách chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với quân nhân chuyên nghiệp hưởng lương hoặc sinh hoạt phí từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách Nhà nước. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 06/2005/TT-BQP.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật