Giá đánh giá công nhận thiết kế, công nhận kiểu, công nhận quy trình chế tạo, thẩm định thiết kế tàu biển

Giá đánh giá công nhận thiết kế, công nhận kiểu, công nhận quy trình chế tạo, thẩm định thiết kế tàu biển được quy định như thế nào? Chào Ban biên tập Thư ký luật, tôi là Tuấn, đang sinh sống tại Bình Dương, tôi có một thắc mắc rất mong nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Ban biên tập cho tôi hỏi giá đánh giá công nhận thiết kế, công nhận kiểu, công nhận quy trình chế tạo, thẩm định thiết kế tàu biển được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Rất mong nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Xin cám ơn. Phước Tuấn (tuan_tran***@gmail.com)

Giá đánh giá công nhận thiết kế, công nhận kiểu, công nhận quy trình chế tạo, thẩm định thiết kế tàu biển được quy định tại Mục 35 Phần thứ hai Thông tư 234/2016/TT-BTC về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:

a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn đánh giá chứng nhận năng lực cơ sở chế tạo, cung cấp dịch vụ, sửa chữa, bảo dưỡng, trạm thử, phòng thí nghiệm:

- Số đơn vị giá tiêu chuẩn đánh giá lần đầu, định kỳ tính theo Biểu số 33.

- Số đơn vị giá tiêu chuẩn đánh giá chu kỳ được tính bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn quy định tại Biểu số 33.

Biểu số 33: Đánh giá năng lực cơ sở

Số TT

Số lượng cán bộ công nhân viên (người)

Số đơn vị giá tiêu chuẩn(ĐVGTC)

1

Dưới 10

3.200

2

Từ 11 đến 25

4.800

3

Từ 26 đến 45

6.400

4

Từ 46 đến 65

8.000

5

Từ 66 đến 85

9.600

6

Từ 86 đến 125

11.200

7

Từ 126 đến 175

12.800

8

Từ 176 đến 275

14.400

9

Từ 276 đến 425

16.000

10

Từ 426 đến 625

17.600

11

Từ 626 đến 875

19.200

12

Từ 876 đến 1.175

20.800

13

Từ 1.176 đến 1.550

22.400

14

Từ 1.551 đến 2.025

24.000

15

Từ 2.026 đến 2.675

25.600

16

Từ 2.676 đến 3.450

27.200

17

Từ 3.451 đến 4.350

28.800

18

Từ 4.351 đến 5.450

30.400

19

Từ 5.451 đến 6.800

32.000

20

Từ 6.801 đến 8.500

33.600

21

Từ 8.501 đến 10.700

35.200

22

Trên 10.700, số lượng cán bộ công nhân tăng từ 01 đến 100 so với 10.700

35.200

+ 3.200

b) Đơn vị giá tiêu chuẩn đánh giá công nhận thiết kế, công nhận kiểu, công nhận qui trình chế tạo, thẩm định thiết kế:

- Số đơn vị giá tiêu chuẩn đánh giá lần đầu, định kỳ được tính theo giá giám sát các thiết bị tương ứng nêu trong các điểm từ điểm 1 đến điểm 32 Phần thứ hai của Phụ lục này nhưng không nhỏ hơn 400.

- Số đơn vị giá tiêu chuẩn đánh giá chu kỳ được tính bằng 50% số đơn vị giá giám sát các thiết bị tương ứng nêu trong các điểm từ điểm 1 đến điểm 32 Phần thứ hai của Phụ lục này nhưng không nhỏ hơn 400.

- Số đơn vị giá tiêu chuẩn thẩm định thiết kế được tính bằng 30% số đơn vị giá giám sát các thiết bị tương ứng nêu trong các điểm từ điểm 1 đến điểm 32 Phần thứ hai của Phụ lục này nhưng không nhỏ hơn 400.

Trên đây là nội dung quy định về giá đánh giá công nhận thiết kế, công nhận kiểu, công nhận quy trình chế tạo, thẩm định thiết kế tàu biển. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 234/2016/TT-BTC.

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tàu biển

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào