Giá dịch vụ kiểm định vật liệu phi kim, cửa, sản phẩm cứu sinh, cứu hỏa, phòng chống ô nhiễm, thiết bị hàng hải của tàu biển

Giá dịch vụ kiểm định vật liệu phi kim, cửa, sản phẩm cứu sinh, cứu hỏa, phòng chống ô nhiễm, thiết bị hàng hải của tàu biển được quy định như thế nào? Chào Ban biên tập Thư ký luật, tôi là Hưng, đang sinh sống tại TPHCM, tôi có một thắc mắc rất mong nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Ban biên tập cho tôi hỏi giá dịch vụ kiểm định vật liệu phi kim, cửa, sản phẩm cứu sinh, cứu hỏa, phòng chống ô nhiễm, thiết bị hàng hải của tàu biển, công trình biển được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Rất mong nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Xin cám ơn. Kim Hưng (hung***@gmail.com)

Giá dịch vụ kiểm định vật liệu phi kim, cửa, sản phẩm cứu sinh, cứu hỏa, phòng chống ô nhiễm, thiết bị hàng hải của tàu biển được quy định tại Mục 31 Phần thứ hai Thông tư 234/2016/TT-BTC về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:

a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 28.

b) Đối với sản phẩm được chế tạo hàng loạt, số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 28.

Biểu số 28: Vật liệu phi kim, cửa,các sản phẩm cứu sinh, cứu hỏa, phòng chống ô nhiễm và thiết bị hàng hải

Số TT

Tên sản phẩm

Đơn

 vị

Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)

1

Vật liệu phi kim loại

m2, tấn

15/m2 hoặc 35/tấn

2

Cửa ra vào hoặc cửa sổ

Bộ

65

3

Hệ thống chữa cháy cố định

Chiếc

600

4

Ống cứu hỏa

Bộ

8

5

Quần áo người chữa cháy

Bộ

100

6

Thiết bị thở

Bộ

75

7

Quần áo bảo vệ

Bộ

25

8

Thiết bị thở thoát hiểm sự cố

Bình

25

9

Vòi phun (gồm kiểu mở và kiểu đóng)

Cái

15

10

Quạt gió

Chiếc

200

11

Van thông hơi tốc độ cao

Cái

300

12

Hệ thống khí trơ

Bộ

8.500

13

Cảm biến cháy, đèn chỉ báo sự cố

Cái

5

14

Thiết bị phát hiện và báo động cháy

Bộ

250

15

Hệ thống báo động xả chất dập cháy

Bộ

320

16

Xuồng cứu sinh - kín một phần(≥25 người)

Chiếc

2.920

17

Xuồng cứu sinh - kín một phần(

Chiếc

2.190

18

Xuồng cứu sinh - kín toàn phần(≥25 người)

Chiếc

3.060

19

Xuồng cứu sinh - kín toàn phần(

Chiếc

2.290

20

Bè tự thổi (≥25 người)

Chiếc

950

21

Bè tự thổi (

Chiếc

500

22

Xuồng cứu sinh - chống xuyên lửa(≥25 người)

Chiếc

3.390

23

Xuồng cứu sinh - chống xuyên lửa(

Chiếc

2.540

24

Xuồng cấp cứu

Chiếc

2.190

25

Cẩu nâng hạ xuồng

Bộ

1.010

26

Tời nâng hạ xuồng

Bộ

770

27

Đường trượt cho xuồng tự phóng

Chiếc

730

28

Thiết bị phụ trợ cho hạ xuồng

Bộ

730

29

Quần áo bơi, bộ quần áo bảo vệ kín

Bộ

20

30

Áo phao (gồm đèn chiếu của áo phao)

Bộ

8

31

Phao tròn

Chiếc

8

32

Đèn tự phát sáng của phao tròn

Chiếc

5

33

Dụng cụ chống mất nhiệt

Bộ

10

34

Đuốc cầm tay

Bộ

5

35

Thiết bị phóng dây (gồm súng, đầu phóng)

Bộ

110

36

Thang cho người lên/xuống tàu

Chiếc

55

37

Dụng cụ nổi cứu sinh cá nhân

Chiếc

8

38

Dụng cụ nổi cứu sinh tập thể

Chiếc

16

39

Thiết bị phân ly dầu nước 15 ppm

Bộ

650

40

Thiết bị báo động 15 ppm

Bộ

500

41

Thiết bị phát hiện ranh giới dầu nước

Bộ

800

42

Hệ thống điều khiển và kiểm soát xả dầu, kể cả đo nồng độ dầu

Bộ

4.800

43

Máy rửa dầu thô

Bộ

500

44

Hệ thống xử lý nước thải

Bộ

4.000

45

Thiết bị đốt chất thải

Bộ

3.000

46

Thiết bị VHF đàm thoại 2 chiều

 Bộ

40

47

Thiết bị phát báo ra đa

 Bộ

70

48

Hệ thống truyền thanh công cộng

Bộ

400

49

Máy thu NAVTEX hàng hải

 Bộ

110

50

Trạm thông tin vệ tinh INMARSAT

 Bộ

980

51

Phao vô tuyến định vị sự cố

 Bộ

70

52

Thiết bị vô tuyến điện sóng trung/sóng ngắn

 Bộ

600

53

GPS

 Bộ

60

54

Đèn hành hải, đèn tín hiệu (đèn mất chủ động, đèn neo và đèn hạn chế hoạt động)

 Bộ

70

55

Thiết bị phát tín hiệu âm thanh

Bộ

100

56

Trang bị vô tuyến điện VHF

Bộ

400

57

La bàn từ (gồm vòng ngắm phương vị)

 Bộ

450

58

La bàn điện (gồm vòng ngắm phương vị và bộ lặp)

 Bộ

2.950

59

Ra đa (Gồm hệ thống theo dõi và đồ giải tự động)

 Bộ

3.500

60

Thiết bị đo tốc độ và khoảng cách hành trình

 Bộ

750

61

Hệ thống thu nhận âm thanh

Bộ

400

62

Đèn tín hiệu ban ngày

 Bộ

150

63

Thiết bị đo sâu

 Bộ

350

64

Hệ thống nhận dạng tự động (AIS)

Bộ

350

65

Thiết bị chỉ báo vòng quay và chiều quay chân vịt (chế độ hoạt động)

 Bộ

600

66

Hệ thống điện thoại trực tiếp

Bộ

200

67

Hệ thống thông tin và hải đồ điện tử (ECDIS)

Bộ

3.100

68

Thiết bị ghi dữ liệu hành trình (VDR/S-VDR)

 Bộ

2.800

69

Hệ thống báo động an ninh

Bộ

400

70

Hệ thống báo động sự cố chung

 Bộ

290

71

Hệ thống truy và nhận dạng tầm xa

 Bộ

400

72

Hệ thống để hoa tiêu lên xuống tàu

Bộ

400

73

Hệ thống trực ca hàng hải buồng lái

Bộ

400

Trên đây là nội dung quy định về giá dịch vụ kiểm định vật liệu phi kim, cửa, sản phẩm cứu sinh, cứu hỏa, phòng chống ô nhiễm, thiết bị hàng hải của tàu biển. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 234/2016/TT-BTC.

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tàu biển

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào