Giá dịch vụ kiểm định bộ trao đổi nhiệt của tàu biển
Giá dịch vụ kiểm định bộ trao đổi nhiệt của tàu biển được quy định tại Mục 27 Phần thứ hai Thông tư 234/2016/TT-BTC về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 25.
b) Đối với bộ trao đổi nhiệt dạng tấm phẳng được chế tạo hàng loạt số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 25.
Biểu số 25: Bộ trao đổi nhiệt
Số TT |
Diện tích (m2) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 5 |
236 |
2 |
Trên 5 đến 10 |
376 |
3 |
Trên 10 đến 25 |
476 |
4 |
Trên 25 đến 50 |
610 |
5 |
Trên 50 đến 100 |
726 |
6 |
Trên 100 đến 250 |
950 |
7 |
Trên 250 đến 500 |
1.426 |
8 |
Trên 500 đến 1.000 |
1.800 |
9 |
Trên 1.000 đến 1.500 |
2.150 |
10 |
Trên 1.500 đến 2.000 |
2.526 |
11 |
Trên 2.000 đến 2.500 |
2.826 |
12 |
Trên 2.500, diện tích tăng trong khoảng từ 1 đến 500 so với mức 2.500 |
2.826 +375 |
Trên đây là nội dung quy định về giá dịch vụ kiểm định bộ trao đổi nhiệt của tàu biển. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 234/2016/TT-BTC.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật