Giá dịch vụ kiểm định thép đúc và thép rèn của tàu biển

Giá dịch vụ kiểm định thép đúc và thép rèn của tàu biển được quy định như thế nào? Chào Ban biên tập Thư ký luật, tôi là Thanh, đang sinh sống tại Hải Phòng, tôi có một thắc mắc rất mong nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Ban biên tập cho tôi hỏi giá dịch vụ kiểm định thép đúc và thép rèn của tàu biển được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Rất mong nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Xin cám ơn. Hữu Thanh (0937***)

Giá dịch vụ kiểm định thép đúc và thép rèn của tàu biển được quy định tại Mục 25 Phần thứ hai Thông tư 234/2016/TT-BTC về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:

a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 23.

b) Đối với thép hợp kim và kim loại mầu đúc hoặc rèn, số đơn vị giá tiêu chuẩn tăng thêm 100% so với số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng tại Biểu số 23.

c) Đối với gang xám đúc, số đơn vị giá tiêu chuẩn tăng thêm 60% so với số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng tại Biểu số 23.

d) Khi thực hiện kiểm tra sản phẩm ở gia công tiện hoặc kiểm tra thành phẩm của thép đúc hoặc thép rèn, số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính tăng thêm 10% đối với kiểm tra gia công tiện và tính tăng thêm 20% đối với kiểm tra thành phẩm so với số đơn vị giá tiêu chuẩn nêu tại Biểu 23.

e) Trong trường hợp khi lô vật liệu giống nhau, một mẫu đại diện lấy để thử, số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính toán trên cơ sở tổng trọng lượng của lô đó.

Biểu số 23: Thép đúc và thép rèn

Số TT

Trọng lượng (tấn)

Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)

1

Dưới 1

85

2

Tại 1

170

3

Trên 1 đến dưới 2, trọng lượng tăng trong khoảng nhỏ hơn hoặc bằng 1 so với mức 1

170

+ 65

4

Từ 2 đến dưới 3

300

5

Từ 3 đến dưới 20,

 trọng lượng tăng 1 so với mức 3

300

+ 150

6

Từ 20 đến dưới 21

3.000

9

Từ 21 đến dưới 50 tấn,

trọng lượng tăng 1 so với mức 21

3.000

+ 125

10

Từ 50 đến dưới 51

6.750

13

Từ 51 trở lên,

trọng lượng tăng 1 so với mức 51

6.750

+ 125

Trên đây là nội dung quy định về giá dịch vụ kiểm định thép đúc và thép rèn của tàu biển. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 234/2016/TT-BTC.

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tàu biển

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào