Giá dịch vụ kiểm định dây cáp của tàu biển
Giá dịch vụ kiểm định dây cáp của tàu biển được quy định tại Mục 20 Phần thứ hai Thông tư 234/2016/TT-BTC về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 20.
b) Đối với dây cáp có chiều dài lớn hơn 250 mét, số đơn vị giá tiêu chuẩn sẽ được tăng theo tỷ lệ là 20% cho mỗi 100m chiều dài vượt quá.
Biểu số 20: Dây cáp
Số TT |
Loại dây cáp |
Đường kính dây cáp (mm) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Dây cáp thép |
Đến 20 |
125 |
Trên 20 đến 30 |
150 |
||
Trên 30 đến 40 |
200 |
||
Trên 40 đến 50 |
250 |
||
Từ 51 đến 70 |
300 |
||
Trên 70 |
330 |
||
2 |
Dây cáp sợi gai Manila |
Đến 40 |
125 |
Trên 40 đến 70 |
150 |
||
Trên 70 |
200 |
||
3 |
Dây cáp sợi tổng hợp |
Đến 40 |
150 |
Trên 40 đến 70 |
200 |
||
Trên 70 |
250 |
Trên đây là nội dung quy định về giá dịch vụ kiểm định dây cáp của tàu biển. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 234/2016/TT-BTC.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật