Giá dịch vụ kiểm định xích neo của tàu biển
Giá dịch vụ kiểm định xích neo của tàu biển được quy định tại Mục 19 Phần thứ hai Thông tư 234/2016/TT-BTC về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 19 (đã bao gồm số đơn vị giá tiêu chuẩn thử vật liệu).
Biểu số 19. Xích neo
Số TT |
Đường kính của xích neo (mm) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) (đối với mỗi đoạn 27,5m) |
1 |
Đến 10 |
50 |
2 |
Trên 10 đến 20 |
75 |
3 |
Trên 20 đến 30 |
100 |
4 |
Trên 30 đến 40 |
125 |
5 |
Trên 40 đến 50 |
162,5 |
6 |
Trên 50 đến 60 |
225 |
7 |
Trên 60 đến 70 |
275 |
8 |
Trên 70 đến 80 |
325 |
9 |
Trên 80 đến 90 |
362,5 |
10 |
Trên 90 đến 100 |
412,5 |
11 |
Trên100, đường kính tăng trong khoảng từ 01 đến 10 so với mức 100 |
412,5 + 45 |
Trên đây là nội dung quy định về giá dịch vụ kiểm định xích neo của tàu biển. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 234/2016/TT-BTC.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật