Giá dịch vụ kiểm định hệ trục và bộ giảm tốc của tàu biển
Giá dịch vụ kiểm định hệ trục và bộ giảm tốc của tàu biển được quy định tại Mục 17 Phần thứ hai Thông tư 234/2016/TT-BTC về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
a) Đối với trục chân vịt và trục trung gian làm bằng thép rèn, số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo điểm 25 Phần thứ hai của Phụ lục này (những trục này được tính giá như đối với giá vật liệu).
b) Đối với áo lót trục và ống bao, số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 17A.
Biểu số 17A: Áo lót trục và ống bao
Số TT |
Đường kính trong (mm) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
|
Ống bao trục, áo lót trục bằng kim loại |
Áo lót trục phi kim loại (ví dụ như cao su) |
||
1 |
Đến 250 |
205 |
310 |
2 |
Trên 250 đến 500 |
310 |
475 |
3 |
Trên 500 đến 750 |
400 |
625 |
4 |
Trên 750 đến 1.000 |
480 |
725 |
5 |
Trên 1.000 đến 1.250 |
550 |
825 |
6 |
Trên 1.250 đến 1.500 |
625 |
825 + 95 (mức tăng đường kính từ 01 đến 250 so với mức 1.250)
|
7 |
Trên 1.500 đến 1.750 |
675 |
|
8 |
Trên 1.750 đến 2.000 |
725 |
|
9 |
Trên 2.000 |
725 +60 (mức tăng đường kính từ 01 đến 250 so với mức 2.000) |
d) Đối với chân vịt biến bước và hệ trục có kết cấu đặc biệt, số đơn vị giá tiêu chuẩn tính theo Biểu số 17B.
Biểu số 17B: Chân vịt biến bước và hệ trục có kết cấu đặc biệt
Số TT |
Công suất liên tục lớn nhất của máy chính (kW) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn(ĐVGTC) |
1 |
Đến 300 |
850 |
2 |
Trên 300 đến 600 |
1.175 |
3 |
Trên 600 đến 1.000 |
1.650 |
4 |
Trên 1.000 đến 1.500 |
2.150 |
5 |
Trên 1.500 đến 2.000 |
2.625 |
6 |
Trên 2.000 đến 3.000 |
3.450 |
7 |
Trên 3.000 đến 4.000 |
4.200 |
8 |
Trên 4.000 đến 5.000 |
4.900 |
9 |
Trên 5.000 đến 6.000 |
5.500 |
10 |
Trên 6.000 đến 7.000 |
6.150 |
11 |
Trên 7.000 đến 8.000 |
6.700 |
12 |
Trên 8.000 đến 9.000 |
7.200 |
13 |
Trên 9.000 đến 10.000 |
7.750 |
14 |
Trên 10.000 đến 12.000 |
8.750 |
15 |
Trên 12.000 đến 14.000 |
9.700 |
16 |
Trên 14.000, công suất tăng trong khoảng từ 01 đến 2.000 so với mức 14.000 |
9.700 + 850 |
đ) Đối với bộ giảm tốc độc lập, số đơn vị giá tiêu chuẩn tính như sau:
- Bộ giảm tốc cho động cơ đốt trong: bằng 30% số đơn vị giá tiêu chuẩn tính cho động cơ đốt trong tại điểm 1 Phần thứ hai của Phụ lục này;
- Bộ giảm tốc cho tuabin hơi nước: bằng 40% số đơn vị giá tiêu chuẩn tính cho động cơ đốt trong tại điểm 2 Phần thứ hai của Phụ lục này;
- Đối với bộ giảm tốc được chế tạo hàng loạt số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại điểm 1 và điểm 2 Phần thứ hai của Phụ lục này.
e) Đối với khớp nối trục (bao gồm cả khớp li hợp), số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính như sau:
- Bằng 7% số đơn vị giá tiêu chuẩn tính cho động cơ tại điểm 1 hoặc điểm 2 Phần thứ hai của Phụ lục này.
- Đối với khớp nối trục (bao gồm cả khớp li hợp) được chế tạo hàng loạt, số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 3,5% số đơn vị giá tiêu chuẩn tính cho động cơ tại điểm 1 hoặc điểm 2 Phần thứ hai của Phụ lục này.
Trên đây là nội dung quy định về giá dịch vụ kiểm định hệ trục và bộ giảm tốc của tàu biển. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 234/2016/TT-BTC.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật