Giá dịch vụ kiểm định chân vịt của tàu biển
Giá dịch vụ kiểm định chân vịt của tàu biển được quy định tại Mục 16 Phần thứ hai Thông tư 234/2016/TT-BTC về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 16.
b) Đối với chân vịt làm bằng thép đúc hoặc gang đúc, số đơn vị giá tiêu bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 16.
c) Trọng lượng để tính số đơn vị giá tiêu chuẩn là trọng lượng của chân vịt đã thành phẩm.
Biểu số 16: Chân vịt
Số TT |
Trọng lượng (tấn) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 0,5 |
275 |
2 |
Trên 0,5 đến dưới 2 |
450 |
3 |
Từ 2 đến dưới 10, trọng lượng tăng 1 so với mức 2 |
450 +350 |
4 |
Từ 10 đến dưới 11 |
3.600 |
5 |
Từ 11 đến dưới 20, trọng lượng tăng 1 so với mức 11 |
3.600 +250 |
6 |
Từ 20 đến dưới 21 |
6.100 |
7 |
Từ 21 đến dưới 50, trọng lượng tăng 1 so với mức 21 |
6.100 + 200 |
8 |
Từ 50 đến dưới 51 |
12.100 |
9 |
Từ 51 trở lên, trọng lượng tăng 1 so với mức 51 |
12.100 +140 |
Trên đây là nội dung quy định về giá dịch vụ kiểm định chân vịt của tàu biển. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 234/2016/TT-BTC.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật