Giá dịch vụ kiểm định động cơ đốt trong của tàu biển

Giá dịch vụ kiểm định động cơ đốt trong của tàu biển được quy định như thế nào? Chào Ban biên tập Thư ký luật, tôi là Thành, đang sinh sống tại Long An, tôi có một thắc mắc rất mong nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Ban biên tập cho tôi hỏi giá dịch vụ kiểm định động cơ đốt trong của tàu biển được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Rất mong nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Xin cám ơn. Kim Thành (09378***) 

Giá dịch vụ kiểm định động cơ đốt trong của tàu biển được quy định tại Mục 1 Phần thứ hai Thông tư 234/2016/TT-BTC về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:

a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 1

b) Đối với động cơ có bộ giảm tốc, số đơn vị giá tiêu chuẩn tăng thêm 20% so với số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 1

c) Số đơn vị giá tiêu chuẩn đối với tua bin tăng áp được tính riêng.

d) Đối với động cơ đốt trong chế tạo hàng loạt số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 1.

Biểu số 1: Động cơ đốt trong

Số TT

Công suất liên tục lớn nhất

(kW)

Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)

1

Dưới 25

1.800

2

Từ 25 đến dưới 40, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 5 so với mức 25

1.800

+100

3

Từ 40 đến dưới 50

2.200

4

Từ 50 đến dưới 80, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 10 so với mức 50

2.200

+125

5

Từ 80 đến dưới 100

2.700

6

Từ 100 đến dưới 400, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 20 so với mức 100

2.700

+300

7

Từ 400 đến dưới 450

7.500

8

Từ 450 đến dưới 700, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 50 so với mức 450

7.500

+750

9

Từ 700 đến dưới 800

12.000

10

Từ 800 đến dưới 1.500, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 100 so với mức 800

12.000

+1.000

11

Từ 1.500 đến dưới 1.600

20.000

12

Từ 1.600 đến dưới 3.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 100 so với mức 1.600

20.000

+900

13

Từ 3.000 đến dưới 3.100

33.500

14

Từ 3.100 đến dưới 4.500, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 100 so với mức 3.100

33.500

+700

15

Từ 4.500 đến dưới 4.600

44.000

16

Từ 4.600 đến dưới 6.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 100 so với mức 4.600

44.000

+600

17

Từ 6.000 đến dưới 6.100

53.000

18

Từ 6.100 đến dưới 7.500, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 100 so với mức 6.100

53.000

+500

19

Từ 7.500 đến dưới 8.000

60.500

20

Từ 8.000 đến dưới 15.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 500 so với mức 8.000

60.500

+2.000

21

Từ 15.000 đến dưới 15.500

90.500

22

Từ 15.500 đến dưới 20.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 500 so với mức 15.500

90.500

+1.600

23

 Từ 20.000 đến dưới 21.000

106.500

24

 Từ 21.000 đến dưới 40.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 1.000 so với mức 21.000

106.500

+2.100

25

Từ 40.000 đến dưới 42.000

153.500

26

Từ 42.000 trở lên, mức công suất tăng trong khoảng từ 1 đến 2.000 so với mức 42.000

153.500

+1.900

Trên đây là nội dung quy định về giá dịch vụ kiểm định động cơ đốt trong của tàu biển. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 234/2016/TT-BTC.

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tàu biển

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào