Giá dịch vụ kiểm định động cơ đốt trong của tàu biển
Giá dịch vụ kiểm định động cơ đốt trong của tàu biển được quy định tại Mục 1 Phần thứ hai Thông tư 234/2016/TT-BTC về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 1
b) Đối với động cơ có bộ giảm tốc, số đơn vị giá tiêu chuẩn tăng thêm 20% so với số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 1
c) Số đơn vị giá tiêu chuẩn đối với tua bin tăng áp được tính riêng.
d) Đối với động cơ đốt trong chế tạo hàng loạt số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 1.
Biểu số 1: Động cơ đốt trong
Số TT |
Công suất liên tục lớn nhất (kW) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Dưới 25 |
1.800 |
2 |
Từ 25 đến dưới 40, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 5 so với mức 25 |
1.800 +100 |
3 |
Từ 40 đến dưới 50 |
2.200 |
4 |
Từ 50 đến dưới 80, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 10 so với mức 50 |
2.200 +125 |
5 |
Từ 80 đến dưới 100 |
2.700 |
6 |
Từ 100 đến dưới 400, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 20 so với mức 100 |
2.700 +300 |
7 |
Từ 400 đến dưới 450 |
7.500 |
8 |
Từ 450 đến dưới 700, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 50 so với mức 450 |
7.500 +750 |
9 |
Từ 700 đến dưới 800 |
12.000 |
10 |
Từ 800 đến dưới 1.500, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 100 so với mức 800 |
12.000 +1.000 |
11 |
Từ 1.500 đến dưới 1.600 |
20.000 |
12 |
Từ 1.600 đến dưới 3.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 100 so với mức 1.600 |
20.000 +900 |
13 |
Từ 3.000 đến dưới 3.100 |
33.500 |
14 |
Từ 3.100 đến dưới 4.500, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 100 so với mức 3.100 |
33.500 +700 |
15 |
Từ 4.500 đến dưới 4.600 |
44.000 |
16 |
Từ 4.600 đến dưới 6.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 100 so với mức 4.600 |
44.000 +600 |
17 |
Từ 6.000 đến dưới 6.100 |
53.000 |
18 |
Từ 6.100 đến dưới 7.500, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 100 so với mức 6.100 |
53.000 +500 |
19 |
Từ 7.500 đến dưới 8.000 |
60.500 |
20 |
Từ 8.000 đến dưới 15.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 500 so với mức 8.000 |
60.500 +2.000 |
21 |
Từ 15.000 đến dưới 15.500 |
90.500 |
22 |
Từ 15.500 đến dưới 20.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 500 so với mức 15.500 |
90.500 +1.600 |
23 |
Từ 20.000 đến dưới 21.000 |
106.500 |
24 |
Từ 21.000 đến dưới 40.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 1.000 so với mức 21.000 |
106.500 +2.100 |
25 |
Từ 40.000 đến dưới 42.000 |
153.500 |
26 |
Từ 42.000 trở lên, mức công suất tăng trong khoảng từ 1 đến 2.000 so với mức 42.000 |
153.500 +1.900 |
Trên đây là nội dung quy định về giá dịch vụ kiểm định động cơ đốt trong của tàu biển. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 234/2016/TT-BTC.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật