Giá kiểm định phần hệ thống xử lý nước dằn của tàu biển đang khai thác
Giá kiểm định phần hệ thống xử lý nước dằn của tàu biển đang khai thác được quy định tại Khoản 12 Mục II Chương IV Thông tư 234/2016/TT-BTC về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
1) Giá kiểm tra hàng năm: Số đơn vị giá tiêu chuẩn được xác định theo công thức: ĐVGTC = A x B
Trong đó:
- A: Số đơn vị giá căn cứ theo trọng tải toàn phần trong Biểu số 5.18;
- B: Hệ số căn cứ theo trang bị ngăn ngừa ô nhiễm khu vực chứa hàng của tàu được nêu trong Biểu số 5.18.
Biểu số 5.18:
Số TT |
Tổng dung tích (GT) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 400 |
220 |
2 |
Trên 400 đến 1.000 |
220 + (GT-400) x 0,2 |
3 |
Trên 1.000 đến 5.000 |
320 + (GT-1.000) x 0,1 |
4 |
Trên 5.000 đến 10.000 |
720 + (GT-5.000) x 0,05 |
5 |
Trên 10.000 đến 22.000 |
970 + (GT-10.000) x 0,03 |
6 |
Trên 22.000 đến 35.000 |
1.330 + (GT-22.000) x 0,015 |
7 |
Trên 35.000 đến 50.000 |
1.525 + (GT-35.000) x 0,01 |
8 |
Trên 50.000 |
1.675 + (GT-50.000) x 0,006 |
2) Giá kiểm tra trung gian: Số đơn vị giá tiêu chuẩn tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân hệ số 1,35.
3) Giá kiểm tra định kỳ: Số đơn vị giá tiêu chuẩn tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân với hệ số 1,50.
Trên đây là nội dung quy định về giá kiểm định phần hệ thống xử lý nước dằn của tàu biển đang khai thác. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 234/2016/TT-BTC.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật