Giá kiểm định nồi hơi và gia hạn kiểm định nồi hơi trên tàu biển đang khai thác
Giá kiểm định nồi hơi và gia hạn kiểm định nồi hơi trên tàu biển đang khai thác được quy định tại Khoản 5 Mục I Chương IV Thông tư 234/2016/TT-BTC về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra nồi hơi được nêu trong Biểu số 4.8
Biểu số 4.8:
Số TT |
Sản lượng hơi, E (tấn/giờ) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
||
Kiểm tra bên trong |
Thử áp lực |
Kiểm tra bên ngoài |
||
1 |
Đến 0,5 |
150 |
150 |
110 |
2 |
Trên 0,5 đến 1 |
215 |
215 |
160 |
3 |
Trên 1 đến 2 |
270 |
270 |
200 |
4 |
Trên 2 đến 4 |
315 |
315 |
230 |
5 |
Trên 4 |
315 + (E-4) x 15 |
315 + (E-4) x 15 |
230 + (E-4) x 5 |
b) Đối với việc gia hạn kiểm tra bên trong nồi hơi, số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra bên trong nồi hơi nhân với hệ số 0,7.
c) Đối với nồi hơi có bộ quá nhiệt, số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính tăng thêm 10% so với số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng nêu tại Biểu số 4.8.
d) Đối với kiểm tra thiết bị hâm dầu nóng (Thermal oil heater), số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 4.8 nêu trên. Hệ số chuyển đổi giữa sản lượng hơi (tấn/giờ) và công suất của thiết bị hâm dầu như sau:
E (tấn/giờ) = Công suất của thiết bị hâm dầu (kW) x 1,43 x 103.
Trên đây là nội dung quy định về giá kiểm định nồi hơi và gia hạn kiểm định nồi hơi trên tàu biển đang khai thác. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 234/2016/TT-BTC.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật