Giá kiểm định phần hệ thống máy tàu biển đang khai thác

Giá kiểm định phần hệ thống máy tàu biển đang khai thác được quy định như thế nào? Chào Ban biên tập Thư ký luật, tôi là Anh, đang sinh sống tại Hải Phòng, tôi có một thắc mắc rất mong nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Ban biên tập cho tôi hỏi giá kiểm định phần hệ thống máy tàu biển đang khai thác được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Rất mong nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Xin cám ơn. Hồng Anh (0167***)

Giá kiểm định phần hệ thống máy tàu biển đang khai thác được quy định tại Khoản 2 Mục I Chương IV Thông tư 234/2016/TT-BTC về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:

a) Giá kiểm tra hàng năm: Số đơn vị giá tiêu chuẩn được xác định theo công thức sau: ĐVGTC = A x B x C x D

Trong đó:

- A: Số đơn vị giá căn cứ theo tổng công suất (sức ngựa) của các máy chính và các máy phụ được nêu trong Biểu số 4.4;

- B: Hệ số căn cứ theo tuổi tàu được nêu trong Biểu số 4.2;

- C: Hệ số căn cứ theo số lượng máy chính được nêu trong Biểu số 4.5;

- D: Hệ số căn cứ số lượng đường trục chân vịt nêu trong Biểu số 4.6.

Biểu số 4.4:

Số TT

Tổng công suất máy chính và các máy phụ, Ne (sức ngựa)

Số đơn vị giá (A)

1

Đến 50

44

2

Trên 50 đến 90

44 + (Ne-50) x 0,65

3

 Trên 90 đến 200

70 + (Ne-90) x 0,60

4

Trên 200 đến 400

136 + (Ne-200) x 0,55

5

Trên 400 đến 600

246 + (Ne-400) x 0,52

6

Trên 600 đến 1.000

350 + (Ne-600) x 0,50

7

Trên 1.000 đến 2.000

550 + (Ne-1.000) x 0,28

8

Trên 2.000 đến 5.000

830 + (Ne-2.000) x 0,13

9

Trên 5.000 đến 8.000

1.220 + (Ne-5.000) x 0,11

10

Trên 8.000 đến 12.000

1.550 + (Ne-8.000) x 0,10

11

Trên 12.000 đến 20.000

1.950 + (Ne-12.000) x 0,06

12

Trên 20.000 đến 30.000

2.430 + (Ne-20.000) x 0,03

13

Trên 30.000

2.730 + (Ne-30.000) x 0,01

Biểu số 4.5:

Số TT

Số lượng máy chính

Hệ số (C)

1

1

1,00

2

2

1,10

3

3

1,20

4

Từ 4 trở lên

1,30

Biểu số 4.6:

Số TT

Số lượng đường trục chân vịt

Hệ số (D)

1

1

1,00

2

2

1,10

3

3

1,15

4

Từ 4 trở lên

1,20

b) Giá kiểm tra trung gian: Số đơn vị giá tiêu chuẩn tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân hệ số 1,35.

c) Giá kiểm tra định kỳ

Tàu không áp dụng kiểm tra liên tục hệ thống máy tàu: Số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra định kỳ được tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân với hệ số 1,5.

Tàu áp dụng kiểm tra liên tục hệ thống máy tàu: Số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra định kỳ được tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân với hệ số 1,2.

Trên đây là nội dung quy định về giá kiểm định phần hệ thống máy tàu biển đang khai thác. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 234/2016/TT-BTC.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào