Giá kiểm định phần hệ thống máy tàu biển đang khai thác
Giá kiểm định phần hệ thống máy tàu biển đang khai thác được quy định tại Khoản 2 Mục I Chương IV Thông tư 234/2016/TT-BTC về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
a) Giá kiểm tra hàng năm: Số đơn vị giá tiêu chuẩn được xác định theo công thức sau: ĐVGTC = A x B x C x D
Trong đó:
- A: Số đơn vị giá căn cứ theo tổng công suất (sức ngựa) của các máy chính và các máy phụ được nêu trong Biểu số 4.4;
- B: Hệ số căn cứ theo tuổi tàu được nêu trong Biểu số 4.2;
- C: Hệ số căn cứ theo số lượng máy chính được nêu trong Biểu số 4.5;
- D: Hệ số căn cứ số lượng đường trục chân vịt nêu trong Biểu số 4.6.
Biểu số 4.4:
Số TT |
Tổng công suất máy chính và các máy phụ, Ne (sức ngựa) |
Số đơn vị giá (A) |
1 |
Đến 50 |
44 |
2 |
Trên 50 đến 90 |
44 + (Ne-50) x 0,65 |
3 |
Trên 90 đến 200 |
70 + (Ne-90) x 0,60 |
4 |
Trên 200 đến 400 |
136 + (Ne-200) x 0,55 |
5 |
Trên 400 đến 600 |
246 + (Ne-400) x 0,52 |
6 |
Trên 600 đến 1.000 |
350 + (Ne-600) x 0,50 |
7 |
Trên 1.000 đến 2.000 |
550 + (Ne-1.000) x 0,28 |
8 |
Trên 2.000 đến 5.000 |
830 + (Ne-2.000) x 0,13 |
9 |
Trên 5.000 đến 8.000 |
1.220 + (Ne-5.000) x 0,11 |
10 |
Trên 8.000 đến 12.000 |
1.550 + (Ne-8.000) x 0,10 |
11 |
Trên 12.000 đến 20.000 |
1.950 + (Ne-12.000) x 0,06 |
12 |
Trên 20.000 đến 30.000 |
2.430 + (Ne-20.000) x 0,03 |
13 |
Trên 30.000 |
2.730 + (Ne-30.000) x 0,01 |
Biểu số 4.5:
Số TT |
Số lượng máy chính |
Hệ số (C) |
1 |
1 |
1,00 |
2 |
2 |
1,10 |
3 |
3 |
1,20 |
4 |
Từ 4 trở lên |
1,30 |
Biểu số 4.6:
Số TT |
Số lượng đường trục chân vịt |
Hệ số (D) |
1 |
1 |
1,00 |
2 |
2 |
1,10 |
3 |
3 |
1,15 |
4 |
Từ 4 trở lên |
1,20 |
b) Giá kiểm tra trung gian: Số đơn vị giá tiêu chuẩn tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân hệ số 1,35.
c) Giá kiểm tra định kỳ
Tàu không áp dụng kiểm tra liên tục hệ thống máy tàu: Số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra định kỳ được tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân với hệ số 1,5.
Tàu áp dụng kiểm tra liên tục hệ thống máy tàu: Số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra định kỳ được tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân với hệ số 1,2.
Trên đây là nội dung quy định về giá kiểm định phần hệ thống máy tàu biển đang khai thác. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 234/2016/TT-BTC.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật