Giá kiểm định phần thân tàu và trang thiết bị tàu biển đang khai thác

Giá kiểm định phần thân tàu và trang thiết bị tàu biển đang khai thác được quy định như thế nào? Chào Ban biên tập Thư ký luật, tôi là Anh, đang sinh sống tại Hà Nội, tôi có một thắc mắc rất mong nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Ban biên tập cho tôi hỏi giá kiểm định phần thân tàu và trang thiết bị tàu biển đang khai thác được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Rất mong nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Xin cám ơn. Hiếu Anh (0978***)

Giá kiểm định phần thân tàu và trang thiết bị tàu biển đang khai thác được quy định tại Khoản 1 Mục I Chương IV Thông tư 234/2016/TT-BTC về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:

a) Giá kiểm tra hàng năm: Số đơn vị giá tiêu chuẩn được xác định theo công thức: ĐVGTC = A x B x C

Trong đó:

- A: Số đơn vị giá căn cứ theo tổng dung tích của tàu trong Biểu số 4.1;

- B: Hệ số căn cứ theo tuổi tàu được nêu trong Biểu số 4.2;

- C: Hệ số căn cứ theo kiểu tàu được nêu trong Biểu số 4.3.

Biểu số 4.1:

Số TT

Tổng dung tích (GT)

Số đơn vị giá (A)

1

Đến 50 

130

2

Trên 50 đến 100

130 + (GT-50) x 3,0

3

Trên 100 đến 300

280 + (GT-100) x 1,80

4

Trên 300 đến 600

640 + (GT-300) x 1,0

5

Trên 600 đến 1.000

940 + (GT-600) x 0,40

6

Trên 1.000 đến 2.000

1.100 + (GT-1.000) x 0,20

7

Trên 2.000 đến 4.000

1.300 + (GT-2.000) x 0,19

8

Trên 4.000 đến 8.000

1.680 + (GT-4.000) x 0,16

9

Trên 8.000 đến 12.000

2.320 + (GT-8.000) x 0,10

10

Trên 12.000 đến 22.000

2.720 + (GT-12.000) x 0,07

11

Trên 22.000 đến 35.000

3.420 + (GT-22.000) x 0,05

12

Trên 35.000 đến 50.000

4.070 + (GT-35.000) x 0,02

13

Trên 50.000 đến 80.000

4.370 + (GT-50.000) x 0,008

14

Trên 80.000

4.610 + (GT-80.000) x 0,005

Biểu số 4.2:

Số TT

Tuổi tàu (năm)

Hệ số (B)

1

Đến 5

1,00

2

Trên 5 đến 10

1,10

3

Trên 10 đến 15

1,25

4

 

Trên 15 đến 20

1,50

5

Trên 20 đến 25

1,75

6

Trên 25

2,00

Biểu số 4.3:

Số TT

Kiểu tàu

Hệ số (C)

1

Tàu không tự hành

0,85

2

Tàu chở hàng tổng hợp

1,00

3

Tàu chở hàng rời, tàu chở quặng, tàu chở gỗ, tàu chở xi măng, tàu chở đá vôi, tàu chở ô tô, tàu chở container

1,10

4

Tàu kéo, tàu hoa tiêu, tàu công tác, tàu công trình, tàu tuần tra, tàu vỏ hợp kim nhôm, tàu vỏ phi kim loại

1,20

5

Tàu chở dầu, tàu chở hàng hỗn hợp quặng/dầu, tàu chở hàng nguy hiểm, tàu chở nhựa đường

1,40

6

Tàu chạy bằng buồm hoặc buồm và động cơ, tàu nghiên cứu biển, tàu dịch vụ dầu khí, kho chứa nổi, công trình biển di động, tàu cao tốc, cần cẩu nổi, ụ nổi, tàu có từ hai thân trở lên, tàu khách, du thuyền

1,50

7

Tàu chở xô hóa chất, tàu chở xô khí hóa lỏng

2,00

b) Giá kiểm tra trung gian: Số đơn vị giá tiêu chuẩn tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân hệ số 1,35.

c) Giá kiểm tra định kỳ: Số đơn vị giá tiêu chuẩn tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân với hệ số 1,50.

Nếu đợt kiểm tra định kỳ kết hợp với kiểm tra tăng cường để chứng nhận trẻ hóa thân tàu thì số đơn vị giá tiêu chuẩn của đợt kiểm tra này được tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra định kỳ nhân với hệ số 1,20.

Trên đây là nội dung quy định về giá kiểm định phần thân tàu và trang thiết bị tàu biển đang khai thác. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 234/2016/TT-BTC.

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tàu biển

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào