Giá kiểm định giám sát đóng mới phần hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm không khí trên tàu biển
Giá kiểm định giám sát đóng mới phần hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm không khí trên tàu biển được quy định tại Khoản 7 Mục II Chương I Thông tư 234/2016/TT-BTC về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.11
Biểu số 2.11:
Số TT |
Tổng công suất máy chính, Ne (kW) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 1.000 |
1.225 |
2 |
Trên 1.000 đến 3.000 |
1.225 + (Ne-1.000) x 0,38 |
3 |
Trên 3.000 đến 5.000 |
1.985 + (Ne-3.000) x 0,33 |
4 |
Trên 5.000 đến 7.000 |
2.645 + (Ne-5.000) x 0,30 |
5 |
Trên 7.000 đến 10.000 |
3.245 + (Ne-7.000) x 0,28 |
6 |
Trên 10.000 đến 15.000 |
4.085 + (Ne-10.000) x 0,23 |
7 |
Trên 15.000 đến 20.000 |
5.235 + (Ne-15.000) x 0,18 |
8 |
Trên 20.000 |
6.135 + (Ne-20.000) x 0,10 |
Ghi chú:
- Đối với các tàu không tự hành, lấy tổng công suất các động cơ lai máy phát điện.
- Nếu tàu được trang bị hệ thống thu gom hơi hữu cơ (VOC) phải cộng thêm số đơn vị giá tiêu chuẩn là 1.000.
- Nếu tàu được trang bị hệ thống làm sạch khí thải đối với ô xít lưu huỳnh (SOx) và/hoặc ô xít Ni tơ (NOx) phải cộng thêm số đơn vị giá tiêu chuẩn là 1.000.
Trên đây là nội dung quy định về giá kiểm định giám sát đóng mới phần hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm không khí trên tàu biển. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 234/2016/TT-BTC.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật