Giá kiểm định giám sát đóng mới phần bình chịu áp lực trên tàu biển
Giá kiểm định giám sát đóng mới phần bình chịu áp lực trên tàu biển được quy định tại Khoản 8 Mục I Chương I Thông tư 234/2016/TT-BTC về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 1.11
Biểu số 1.11:
Số TT |
Tổng thể tích các bình, V (m3) |
Đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 0,05 |
68 |
2 |
Trên 0,05 đến 0,1 |
135 |
3 |
Trên 0,1 đến 0,5 |
310 |
4 |
Trên 0,5 đến 1,0 |
310 + (V-0,3) x 20 |
5 |
Trên 1,0 đến 2,5 |
324 + (V-1,0) x 10 |
6 |
Trên 2,5 đến 5,0 |
339 + (V-2,5) x 8 |
7 |
Trên 5,0 đến 10 |
359 + (V-5,0) x 6 |
8 |
Trên 10 đến 25 |
389 + (V-10) x 4 |
9 |
Trên 25 đến 50 |
449 + (V-25) x 3 |
10 |
Trên 50 đến 75 |
524 + (V-50) x 2,5 |
11 |
Trên 75 đến 100 |
586,5 + (V-75) x 2 |
12 |
Trên 100, thể tích tăng trong khoảng từ 1 đến 50 so với mức 100 |
636 +75 Tối đa 1.200 |
Trên đây là nội dung quy định về giá kiểm định giám sát đóng mới phần bình chịu áp lực trên tàu biển. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 234/2016/TT-BTC.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật