Các khu vực hàng hải trong khu vực quản lý của cảng vụ hàng hải bao gồm những khu vực nào?
Các khu vực hàng hải trong khu vực quản lý của cảng vụ hàng hải được quy định tại Phụ lục của Thông tư 261/2016/TT-BTC quy định về phí, lệ phí hàng hải và biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
TT |
Tên cảng vụ |
Khu vực hàng hải |
1 |
Cảng vụ hàng hải Quảng Ninh |
Gồm 5 khu vực hàng hải: Khu vực Vạn Gia, Hải Hà; khu vực Mũi Chùa; khu vực Cẩm Phả, Cửa Đối; khu vực Hòn Gai và khu vực Yên Hưng |
2 |
Cảng vụ hàng hải Hải Phòng |
Gồm 02 khu vực: Khu vực đảo Bạch Long Vỹ và khu vực Hải Phòng. |
3 |
Cảng vụ hàng hải Thái Bình |
Gồm 01 khu vực hàng hải |
4 |
Cảng vụ hàng hải Nam Định |
Gồm 01 khu vực hàng hải |
5 |
Cảng vụ hàng hải Thanh Hóa |
Gồm 01 khu vực hàng hải |
6 |
Cảng vụ hàng hải Nghệ An |
Gồm 01 khu vực hàng hải |
7 |
Cảng vụ hàng hải Hà Tĩnh |
Gồm 02 khu vực hàng hải: Khu vực Vũng Áng và khu vực Xuân Hải |
8 |
Cảng vụ hàng hải Quảng Bình |
Gồm 02 khu vực hàng hải: Khu vực Hòn La, khu vực Cửa Gianh |
9 |
Cảng vụ hàng hải Quảng Trị |
Gồm 01 khu vực hàng hải |
10 |
Cảng vụ hàng hải Thừa Thiên Huế |
Gồm 02 khu vực hàng hải: Khu vực Thuận An và khu vực Chân Mây |
11 |
Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng |
Gồm 01 khu vực hàng hải |
12 |
Cảng vụ hàng hải Quảng Nam |
Gồm 01 khu vực hàng hải |
13 |
Cảng vụ hàng hải Quảng Ngãi |
Gồm 03 khu vực hàng hải: Khu vực đảo Lý Sơn, khu vực Sa Kỳ và khu vực Dung Quất |
14 |
Cảng vụ hàng hải Quy Nhơn |
Gồm 02 khu vực hàng hải: Khu vực Quy Nhơn và Khu vực Vũng Rô |
15 |
Cảng vụ hàng hải Nha Trang |
Gồm 07 khu vực hàng hải: Khu vực Nha Trang, khu vực Ba Ngòi, khu vực Vịnh Vân Phong, khu vực Đảo Yến, khu vực Ninh Chữ, khu vực Trường Sa và khu vực Cà Ná |
16 |
Cảng vụ hàng hải Bình Thuận |
Gồm 05 khu vực hàng hải: Khu vực Vĩnh Tân, khu vực Hòa Phú, khu vực Phan Thiết, khu vực Phú Quý và khu vực dầu khí ngoài khơi được giao cho Cảng vụ hàng hải Bình Thuận quản lý |
17 |
Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu |
Gồm 03 khu vực hàng hải: Khu vực Vũng Tàu (gồm khu vực sông Thị Vải-Cái Mép; sông Dinh, vịnh Gành rái-khu neo đậu Vũng Tàu); khu vực Côn Đảo và khu vực dầu khí ngoài khơi được giao cho Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu quản lý |
18 |
Cảng vụ hàng hải Đồng Nai |
Gồm 2 khu vực hàng hải: Khu vực Thị Vải và khu vực hàng hải còn lại do Cảng vụ hàng hải Đồng Nai quản lý |
19 |
Cảng vụ hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh |
Gồm 02 khu vực hàng hải: Khu vực Gò Gia và khu vực Thành phố Hồ Chí Minh |
20 |
Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho |
Gồm 04 khu vực hàng hải: Khu vực Tiền Giang, khu vực Vĩnh Long, khu vực Bến Tre và khu vực Long An |
21 |
Cảng vụ hàng hải Đồng Tháp |
Gồm 01 khu vực hàng hải |
22 |
Cảng vụ hàng hải An Giang |
Gồm 01 Khu vực hàng hải |
23 |
Cảng vụ hàng hải Cần Thơ |
Gồm 02 khu vực hàng hải: Khu vực Trà Vinh và khu vực Cần Thơ |
24 |
Cảng vụ hàng hải Kiên Giang |
Gồm 05 khu vực hàng hải: Khu vực Hòn Chông, khu vực Hà Tiên, khu vực Phú Quốc, khu vực Rạch Giá và khu vực Nam Du |
25 |
Cảng vụ hàng hải Cà Mau |
Gồm 02 khu vực hàng hải: Khu vực Năm Căn và khu vực cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Sông Đốc |
Trên đây là nội dung quy định về các khu vực hàng hải trong khu vực quản lý của cảng vụ hàng hải. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 261/2016/TT-BTC.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật