Quy định về thiết bị tối thiểu dạy thực hành lái và vận hành máy
Theo quy định tại Phụ lục G, QCVN 98:2017/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa ban hành kèm Thông tư 01/2017/TT-BGTVT thì được quy định như sau:
Phụ lục G
QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU DẠY THỰC HÀNH LÁI VÀ VẬN HÀNH MÁY
SốTT |
Tên thiết bị |
Cơ sở đào tạo loại 1 |
Cơ sở đào tạo loại 2 |
Cơ sở đào tạo loại 3 |
Cơ sở đào tạo loại 4 |
||||
Số lượng |
Quy cách |
Số lượng |
Quy cách |
Số lượng |
Quy cách |
Số lượng |
Quy cách |
||
1 |
Vùng nước đểdạy thực hành |
01 |
≥2 km |
01 |
≥2 km |
01 |
≥2 km |
01 |
≤1 km |
2 |
Cột báo hiệu: - Chập tiêu: - Vật chướng ngại hoặc vị trí nguy hiểm trên luồng - Phạm vi được phép neo đậu |
1 bộ |
Vật thật |
1 bộ |
Vật thật |
1 bộ |
Vật thật |
1 bộ |
Vật thật |
1 |
Phao giới hạn |
02 chiếc |
|
02 chiếc |
|
02 chiếc |
|
02 chiếc |
|
4 |
Cầu, bến tàu |
01 chiếc |
20 m ÷ 30 m |
01 chiếc |
20 m ÷ 30 m |
01 chiếc |
10 m ÷ 20 m |
01 chiếc |
≤10 m |
5 |
Cột bích đôi |
02 chiếc |
Đường kính ≥200 mm Chiều cao ≥500 mm |
02 chiếc |
Đường kính ≥200 mm Chiều cao ≥500 mm |
02 chiếc |
Đường kính ≥200 mm Chiều cao ≥500 mm |
02 chiếc |
Đường kính ≥200 mm Chiều cao ≥400 mm |
6 |
Phương tiện thủy nội địa |
01 chiếc |
Theo hạng GCNKNCM được điều khiển |
01 chiếc |
Theo hạng GCNKNCM được điều khiển |
01 chiếc |
Theo hạng GCNKNCM được điều khiển |
01 chiếc |
Theo hạng GCNKNCM được điều khiển |
Trên đây là nội dung tư vấn về quy định về thiết bị tối thiểu dạy thực hành lái và vận hành máy. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 01/2017/TT-BGTVT.
Trân trọng!