Bảng quy hoạch mã, số dịch vụ mạng viễn thông cố định mặt đất

Bảng quy hoạch mã, số dịch vụ mạng viễn thông cố định mặt đất được quy định như thế nào? Chào các anh/chị trong Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi đang muốn tìm hiểu về một số thông tin liên quan đến việc quy hoạch kho số viễn thông để phục vụ cho công việc của mình, nhưng trong quá trình tìm hiểu tôi gặp một số vướng mắc. Chính vì vậy, tôi có câu hỏi này mong nhận được sự tư vấn của Quý ban biên tập. Nội dung thắc mắc như sau: Cung cấp thông tin về bảng quy hoạch mã, số dịch vụ mạng viễn thông cố định mặt đất? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong sớm nhận được câu trả lời từ Ban biên tập! Tôi chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe anh/chị rất nhiều. Trần Tùng (tung***@gmail.com)

Bảng quy hoạch mã, số dịch vụ mạng viễn thông cố định mặt đất được quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 22/2014/TT-BTTTT về Quy hoạch kho số viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành như sau:

 

Mã, s

Mục đích s dụng

Đ dài mã, s

Chú thích

10000 - 10009

Dự phòng

 

 

100100 – 100116


100117


100118


100119

Dự phòng cho dịch vụ đo thử


Số dịch vụ báo giờ


Số dịch vụ thử chuông


Dự phòng cho dịch vụ đo thử

6 chữ số


6 chữ số


6 chữ số


6 chữ số

Số dùng chung, dịch vụ đo thử

Số dùng chung, dịch vụ đo thử

Số dùng chung, dịch vụ đo thử

Số dùng chung, dịch vụ đo thử

10012-10099

Dự phòng

 

 

101

Số dịch vụ đăng ký đàm thoại trong nước qua điện thoại viên

3 chữ số

Số dùng chung, dịch vụ bắt buộc

1020 – 1099

Số dịch vụ giải đáp thông tin

4 chữ số

Dịch vụ nội vùng

110

Số dịch vụ đăng ký đàm thoại quốc tế qua điện thoại viên

3 chữ số

Số dùng chung, dịch vụ bắt buộc

111

Dự phòng

 

 

112



113



114



115

Số dịch vụ gọi tìm kiếm, cứu nạn



Số dịch vụ gọi công an



Số dịch vụ gọi cứu hỏa



Số dịch vụ gọi cấp cứu y tế

3 chữ số



3 chữ số



3 chữ số



3 chữ số

Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp

Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp

Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp

Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp

116

Số dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại mạng viễn thông cố định mặt đất

3 chữ số

Số dùng chung, dịch vụ bắt buộc

117 - 118

Dự phòng

 

 

119

Số dịch vụ báo hỏng số máy điện thoại cố định

3 chữ số

Số dùng chung, dịch vụ bắt buộc

120 – 121

Mã dịch vụ điện thoại thanh toán giá cước ở nước ngoài

3 chữ số

 

122 - 123

Dự phòng

 

 

1240-1259

Mã dịch vụ truyền số liệu

4 chữ số

 

126 - 129

Mã dịch vụ điện thoại VoIP

3 chữ số

 

130

Dự phòng

 

 

131 – 139

Mã dịch vụ điện thoại VoIP

3 chữ số

 

14000 - 14999

Số dịch vụ giải đáp thông tin

5 chữ số

Dịch vụ nội vùng

150 -159

Dự phòng

 

 

160

Dự phòng

 

 

161 – 169

Mã nhà khai thác

3 chữ số

 

170

Dự phòng

 

 

171 – 179

Mã dịch vụ điện thoại VoIP

3 chữ số

 

1800000000 - 1800999999

Số dịch vụ gọi tự do

10 chữ số

Dịch vụ toàn quốc

1801-1809

Dự phòng

 

 

181-189

Dự phòng

 

 

1900000000 - 1900999999

Số dịch vụ gọi giá cao

10 chữ số

Dịch vụ toàn quốc

1901 - 1909

Dự phòng

 

 

191 - 199

Dự phòng

 

 

Trên đây là nội dung tư vấn về bảng quy hoạch mã, số dịch vụ mạng viễn thông cố định mặt đất. Để có thể hiểu chi tiết hơn về quy định này bạn vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 22/2014/TT-BTTTT.

Trân trọng thông tin đến bạn!

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào