Số dịch vụ mạng viễn thông cố định mặt đất được quy định như thế nào?
Số dịch vụ mạng viễn thông cố định mặt đất được quy định tại Điều 13 Thông tư 22/2014/TT-BTTTT về Quy hoạch kho số viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành như sau:
1. Số dịch vụ khẩn cấp được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài 3 chữ số;
b) Có cấu trúc cụ thể như sau: 112 là số dịch vụ gọi tìm kiếm, cứu nạn; 113 là số dịch vụ gọi Công an; 114 là số dịch vụ gọi Cứu hoả; 115 là số dịch vụ gọi Cấp cứu y tế;
c) Số dịch vụ khẩn cấp là số dịch vụ toàn quốc.
2. Số dịch vụ hỗ trợ khách hàng bắt buộc được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài 3 chữ số;
b) Có cấu trúc cụ thể như sau: 101 là số dịch vụ đăng ký đàm thoại trong nước qua điện thoại viên; 110 là số dịch vụ đăng ký đàm thoại quốc tế qua điện thoại viên; 116 là số dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại mạng viễn thông cố định mặt đất; 119 là số dịch vụ báo hỏng số máy điện thoại cố định;
c) Số dịch vụ hỗ trợ khách hàng bắt buộc là số dùng chung.
3. Số dịch vụ đo thử được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài 6 chữ số;
b) Bắt đầu bằng chữ số 1001 và có cấu trúc 1001AB, trong đó A là chữ số bất kỳ từ 0 đến 1, B là chữ số bất kỳ từ 0 đến 9, cụ thể như sau: 100117 là số dịch vụ báo giờ; 100118 là số dịch vụ thử chuông;
c) Số dịch vụ đo thử là số dùng chung.
4. Số dịch vụ gọi tự do được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài 10 chữ số;
b) Bắt đầu bằng số 1800 và có cấu trúc 1800ABCDEF, trong đó A dùng để nhận biết nhà khai thác viễn thông; A, B, C, D, E, F là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9;
c) Số dịch vụ gọi tự do là số dịch vụ toàn quốc.
5. Số dịch vụ gọi giá cao được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài 10 chữ số;
b) Bắt đầu bằng số 1900 và có cấu trúc 1900ABCDEF, trong đó A dùng để nhận biết nhà khai thác viễn thông; A, B, C, D, E, F là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9;
c) Số dịch vụ gọi giá cao là số dịch vụ toàn quốc.
6. Số dịch vụ giải đáp thông tin được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài từ 4 đến 5 chữ số;
b) Bắt đầu bằng các số 102, 103, 104, 105, 106, 107, 108, 109, 140, 141, 142, 143, 144, 145, 146, 147, 148, 149 và có cấu trúc 102A, 103A, 104A, 105A, 106A, 107A, 108A, 109A, 140AB, 141AB, 142AB, 143AB, 144AB, 145AB, 146AB, 147AB, 148AB, 149AB, trong đó A, B là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9;
c) Số dịch vụ giải đáp thông tin là số dịch vụ nội vùng.
Trên đây là nội dung tư vấn về số dịch vụ mạng viễn thông cố định mặt đất. Để có thể hiểu chi tiết hơn về quy định này bạn vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 22/2014/TT-BTTTT.
Trân trọng thông tin đến bạn!