Thủ tục kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
Quy định pháp luật hiện hành về thủ tục kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam như sau:
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sở Tư pháp
- Khi nộp hồ sơ, nhất là khi Sở Tư pháp tổ chức lễ đăng ký kết hôn phải có mặt cả hai bên nam, nữ.
2. Hồ sơ:
a. Đối với công dân Việt Nam
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản chính do UBND cấp xã/phường nơi cư trú cấp, có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp)
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc người nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình; (Bản chính)
- Giấy CMND (đối với công dân Việt Nam ở trong nước. Bản sao có chứng thực hoặc công chứng. Bản chính để đối chiếu khi có yêu cầu)
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài. Bản sao có chứng thực hoặc công chứng. Bản chính để đối chiếu khi có yêu cầu)
- Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam trong nước. Bản sao có chứng thực hoặc công chứng. bản chính để đối chiếu khi có yêu cầu)
- Trong trường hợp công dân việt nam là người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang hoặc lĩnh vực liên quan trực tiếp đến bí mật quốc gia thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan tổ chức quản lý nghành xác nhận việc họ kết hôn với người nước ngòai không trái với quy chế của nghành đó.
- Đối với người trước đây đã có vợ hoặc chồng nhưng người vợ hoặc chồng đã chết hoặc bị tuyên bố là đã chết, thì phải nộp bản sao giấy chứng tử của người vợ hoặc người chồng đó. (Bản sao).
b. Đối với công dân nước ngoài
- Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu);
- Bản sao giấy khai sinh (nếu không có giấy khai sinh thì nộp giấy chứng nhận ngày tháng năm sinh do cơ quan có thẩm quyền của nước mà công dân đó thường trú cấp, nói rõ pháp luật nước họ không quy định cấp giấy khai sinh);
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền chuyên môn cấp (không quá 03 tháng) xác nhận không mắc bệnh tâm thần; (Bản chính)
- Giấy chứng nhận tình trạng độc thân (ở nước ngoài) cấp chưa quá 03 tháng; (Bản chính)
- Trường hợp vợ/chồng trước đây đã chết phải nộp bản sao chứng tử hoặc khai tử;
- Trường hợp đã ly hôn, nộp bản sao quyết định của Tòa án cho ly hôn;
- Giấy chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân, hoặc nước mà người đó thường trú vào thời điểm đăng ký kết hôn: xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn và việc kết hôn với công dân Việt Nam được pháp luật nước họ công nhận.
- Thẻ thường trú, thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (Bản sao có chứng thực hoặc công chứng. Bản chính để đối chiếu khi có yêu cầu)
Ghi chú: Thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ do nước ngoài cấp để sử dụng cho việc đăng ký kết hôn.
3. Số lượng hồ sơ: 02 bộ
4. Lệ phí: 500.000 VNĐ
5. Điều kiện kết hôn theo pháp luật Việt Nam:
Tuổi kết hôn: Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên;
Việc kết hôn do nam, nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào, không ai được cưỡng ép hoặc cản trở;
Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại Điều 20 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000:
- Người đang có vợ hoặc có chồng;
- Người mất năng lực hành vi dân sự;
- Giữa những người có cùng dòng máu về trực hệ, giữa những người có họ trong phạm vi ba đời;
- Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa những người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
- Giữa những người cùng giới tính.
6. Trình tự giải quyết việc đăng ký kết hôn tại Việt Nam:
a. Xử lý hồ sơ tại Sở Tư pháp
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Sở Tư pháp có trách nhiệm:
- Thực hiện phỏng vấn trực tiếp tại Sở Tư pháp đối với hai bên nam, nữ để kiểm tra, làm rõ về sự tự nguyện kết
Thư Viện Pháp Luật