Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất hàng tháng đối với thân nhân của cán bộ, chiến sĩ Công an đang đóng bảo hiểm xã hội bị chết

Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất hàng tháng đối với thân nhân của cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân đang đóng bảo hiểm xã hội bị chết bao gồm những gì? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Hiện tại, tôi đang công tác trong ngành công an và tôi có một thắc mắc kính mong nhận được sự tư vấn của Ban biên tập. Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất hàng tháng đối với thân nhân của cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân đang đóng bảo hiểm xã hội bị chết bao gồm những gì? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. Thịnh Bảo (012296***)

Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất hàng tháng đối với thân nhân của cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân đang đóng bảo hiểm xã hội bị chết được quy định tại Khoản 12 Mục II Thông tư 09/2008/TT-BCA hướng dẫn về hồ sơ và quy trình giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân do Bộ Công an ban hành như sau:

Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất hàng tháng đối với thân nhân của cán bộ, chiến sĩ đang đóng bảo hiểm xã hội bị chết bao gồm:

a) Sổ bảo hiểm xã hội của cán bộ, chiến sĩ đã xác định thời gian đóng bảo hiểm xã hội đến tháng trước khi chết;

b) Giấy chứng tử, hoặc giấy báo tử hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết;

c) Tờ khai hoàn cảnh gia đình của thân nhân người chết có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú (Mẫu số 16-TKTN);

Trường hợp thân nhân không phải là con, vợ (hoặc chồng), bố, mẹ đẻ, bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng mà người chết khi còn sống phải chịu trách nhiệm nuôi dưỡng thì có thêm giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người được nuôi dưỡng cư trú;

d) Bản quá trình đóng bảo hiểm xã hội (Mẫu số 15-BK);

đ) Biên bản điều tra tai nạn lao động (Mẫu số 17-ĐT) nếu chết do tai nạn lao động, bệnh án điều trị bệnh nghề nghiệp nếu chết do bệnh nghề nghiệp (kể cả chết trong thời gian điều trị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp lần đầu);

e) Công văn đề nghị của Công an đơn vị, địa phương;

g) Quyết định hưởng trợ cấp tử tuất hàng tháng của Giám đốc Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân (Mẫu số 11-QĐ).

Nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây thì cần có thêm:

- Giấy chứng nhận của nhà trường nơi đang học đối với trường hợp con từ đủ 15 tuổi đến đủ 18 tuổi còn đi học;

- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa, nếu con từ đủ 15 tuổi trở lên, vợ hoặc chồng, cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ hoặc cha, mẹ chồng hoặc người khác mà người chết khi con sống có trách nhiệm nuôi dưỡng chưa đủ 60 tuổi đối với nam, 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên (Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động phải được lập trong thời gian 02 tháng đối với các đối tượng quy định tại điểm d khoản 2 Điều 36 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP hoặc 6 tháng đối với các đối tượng quy định tại điểm d khoản 2 Điều 37 Nghị định số 68/2007/NĐ-CP, tính từ ngày cán bộ, chiến sĩ chết).

Trên đây là nội dung quy định về hồ sơ hưởng chế độ tử tuất hàng tháng đối với thân nhân của cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân đang đóng bảo hiểm xã hội bị chết. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 09/2008/TT-BCA.

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chế độ tử tuất bảo hiểm xã hội bắt buộc

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào