Tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên cao đẳng thuế
Tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên cao đẳng thuế được quy định tại Điều 12 Thông tư 09/2010/TT-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Kiểm tra viên cao đẳng thuế (mã số 06a.038)
1. Chức trách
Là công chức chuyên môn nghiệp vụ ngành thuế, làm việc ở Cục thuế, Chi cục thuế, trực tiếp thực hiện phần hành nghiệp vụ quản lý thuế theo sự phân công của tổ chức.
2. Nhiệm vụ:
a) Tham gia với đơn vị lập kế hoạch thu thuế, thu khác, thu nợ tiền thuế, tiền phạt và kế hoạch công tác năm, quý, tháng theo phần công việc được giao quản lý;
b) Tổ chức thực hiện:
- Tiếp nhận, hướng dẫn các thủ tục đăng ký thuế, cấp mã số thuế, khai thác, tính thuế, nộp thuế, giám sát, kê khai thuế, xử lý chứng từ nộp thuế, hoàn thuế, miễn, giảm thuế, xóa nợ tiền thuế, xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế theo quy định của luật thuế;
- Thực hiện công tác kế toán, kế toán tài khoản tạm thu tạm giữ và tài khoản hoàn thuế, theo dõi đôn đốc việc nộp thuế vào Kho bạc Nhà nước;
- Thẩm định hồ sơ giải quyết miễn, giảm thuế, cung cấp thông tin về số thuế đã nộp của đối tượng nộp thuế;
- Thẩm định và xử lý hồ sơ xin hoàn thuế, giải quyết thủ tục hoàn thuế theo quy định;
- Tham gia quản lý thông tin người nộp thuế;
- Tổng hợp đánh giá công việc quản lý kê khai thuế và kế toán thuế, xác nhận số tiền thuế thực nộp vào Ngân sách Nhà nước của đối tượng nộp thuế;
c) Phối hợp với các bộ phận có liên quan trong và ngoài đơn vị để thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế thuộc phạm vi quản lý;
d) Thực hiện kiểm tra công việc theo phần hành công việc được giao, đề xuất với cấp có thẩm quyền xử lý các đối tượng nộp thuế vi phạm các quy định về quản lý thuế theo luật quản lý thuế;
đ) Bảo quản hồ sơ tài liệu, lưu trữ hồ sơ thuế thuộc phạm vi quản lý;
e) Hướng dẫn nghiệp vụ về thuế cho nhân viên và kiểm tra viên thuộc đơn vị;
g) Chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn của công chức chuyên môn nghiệp vụ ở ngạch trên.
3. Năng lực:
a) Hiểu biết nội dung luật quản lý thuế liên quan đến phần công việc quản lý;
b) Nắm được nội dung luật quản lý thuế và chiến lược phát triển của ngành, chương trình cải cách hành chính của Chính phủ và của ngành;
c) Nắm được kiến thức quản lý hành chính Nhà nước về kỹ năng quản lý hành chính Nhà nước;
d) Nắm vững chế độ kế toán và phân tích tài chính doanh nghiệp, công ty, các chuẩn mực kế toán hiện hành;
đ) Nắm bắt kịp thời tình hình sản xuất kinh doanh dịch vụ, tình hình biến động về giá cả, tiêu thụ sản phẩm của đối tượng nộp thuế thuộc chức năng quản lý;
e) Có trình độ độc lập tổ chức làm việc;
g) Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về thuế; có kỹ năng đọc, hiểu văn bản, soạn thảo văn bản hướng dẫn nghiệp vụ quản lý thuế có liên quan đến phần hành công việc được giao; kỹ năng lập kế hoạch công tác và tổ chức triển khai thực thi công việc và kỹ năng tổng hợp, báo cáo kết quả và đánh giá công việc;
h) Biết sử dụng thành thạo máy vi tính, phần mềm ứng dụng quản lý thuế.
4. Trình độ:
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng về chuyên ngành thuế, kinh tế, tài chính, kế toán, luật kinh tế trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên cao đẳng thuế;
c) Có ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí làm việc;
d) Có trình độ tin học văn phòng (các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) và sử dụng thành thạo phần mềm quản lý thuế phục vụ công tác chuyên môn;
Trên đây là nội dung quy định về tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên cao đẳng thuế. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 09/2010/TT-BNV.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật