Nội dung và mức chi chung cho các hoạt động thi tay nghề các cấp
Nội dung và mức chi chung cho các hoạt động thi tay nghề các cấp được quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch 43/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định nội dung và mức chi hoạt động thi tay nghề các cấp do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành như sau:
97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi tắt là Thông tư số 97/2010/TT-BTC) và Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiếp khách trong nước (sau đây gọi tắt là Thông tư số 01/2010/TT-BTC).
2. Chi mua nguyên, nhiên, vật liệu, hàng hoá, dịch vụ liên quan phục vụ thi và huấn luyện đội tuyển quốc gia thực hiện theo tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật của từng nghề do trưởng ban tổ chức hội thi tay nghề quốc gia quyết định và giá mua theo chứng từ, hóa đơn hợp pháp.
3. Chi mua trang thiết bị, máy móc, dụng cụ trong trường hợp cần thiết do trưởng ban tổ chức thi quyết định. Việc mua sắm thực hiện theo quy định hiện hành về đấu thầu mua sắm tài sản của cơ quan nhà nước bằng vốn ngân sách nhà nước.
4. Thuê địa điểm, mặt bằng tổ chức các hoạt động của thi tay nghề; thuê máy móc, trang thiết bị, dụng cụ và dịch vụ liên quan khác như vận chuyển, tháo dỡ, bốc dỡ, lắp đặt, khắc phục sự cố, đóng gói, địa điểm tập kết háng hóa, kiểm định an toàn phục vụ thi tay nghề (nếu có). Mức chi căn cứ vào dự toán được cấp có thẩm quyền duyệt, hợp đồng, hóa đơn và các chứng từ hợp pháp. Trưởng ban tổ chức thi tay nghề quốc gia quyết định các nội dung thuê phù hợp với quy mô, tính chất của cuộc thi bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.
5. In ấn, nhân bản tài liệu, biểu mẫu; mua sắm văn phòng phẩm, phù hiệu, biển hiệu, hoa cài, bằng khen, giấy khen, giấy chứng nhận, khung kính, cờ lưu niệm, in giấy mời, chuyển phát nhanh và các nội dung liên quan khác (nếu có). Mức chi căn cứ vào hợp đồng, hóa đơn và chứng từ hợp pháp.
6. Chi làm thêm giờ phục vụ trong những ngày diễn ra các hoạt động thi tay nghề (nếu có). Mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của liên Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức.
7. Chi hoạt động thông tin, tuyên truyền về thi tay nghề như: chụp ảnh, quay phim, làm tư liệu tuyên truyền, truyền hình, phát thanh, viết bài cho báo đài, làm kỷ yếu thi tay nghề, băng rôn, khẩu hiệu, pa-nô, áp phích (nếu có) theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức chi căn cứ vào hợp đồng, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp.
8. Chi xây dựng kế hoạch tổ chức, giám sát, quy chế thi, lập đề cương, chương trình. Mức chi tối đa 1.000.000 đồng/báo cáo được duyệt. Chi lấy ý kiến góp ý quy chế, kế hoạch tổ chức, mức chi 500.000 đồng/ý kiến bằng văn bản (tối đa 3 ý kiến/quy chế, kế hoạch).
9. Chi phiên dịch, biên dịch tài liệu, đề thi ASEAN và thế giới: áp dụng theo mức chi tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC.
10. Các nội dung phát sinh theo yêu cầu thực tế khác phục vụ công tác tổ chức hoặc chuẩn bị, tham dự các kỳ thi tay nghề (nếu có) do Trưởng Ban tổ chức thi tay nghề quốc gia quyết định. Mức chi căn cứ vào hợp đồng, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.
Trên đây là nội dung câu trả lời về nội dung và mức chi chung cho các hoạt động thi tay nghề các cấp theo quy định. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Thông tư liên tịch 43/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật