Hồ sơ hải quan đối với pha chế xăng dầu trong kho ngoại quan xăng dầu
Thành phần hồ sơ hải quan đối với pha chế xăng dầu trong kho ngoại quan xăng dầu được quy định được quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư 106/2016/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hoạt động xuất, nhập xăng dầu, nguyên liệu để pha chế xăng dầu; hoạt động pha chế, chuyển đổi chủng loại xăng dầu tại kho ngoại quan xăng dầu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. Cụ thể là:
a) Trước khi tiến hành pha chế:
a.1) Giấy chứng nhận đăng ký cơ sở pha chế xăng dầu: Nộp 01 bản chụp có xác nhận và đóng dấu của chủ kho;
a.2) Văn bản đề nghị được pha chế xăng dầu và phương án pha chế: Nộp 01 bản chính;
a.3) Tờ khai nhập kho của xăng dầu dự kiến pha chế: Nộp 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy quyền;
a.4) Hợp đồng thuê dịch vụ pha chế (đối với trường hợp thuê dịch vụ pha chế): Nộp 01 bản chụp có xác nhận và đóng dấu của chủ kho;
a.5) Chứng thư giám định về khối lượng, chủng loại của xăng dầu, nguyên liệu là đầu vào của quá trình pha chế: Nộp 01 bản chụp từ bản chính có đóng dấu xác nhận của thương nhân.
b) Sau khi tiến hành pha chế:
b.1) Chứng thư giám định về khối lượng, chủng loại và chất lượng của sản phẩm xăng dầu sau pha chế: Nộp 01 bản chính;
b.2) Bảng kê xăng dầu sau pha chế (theo Mẫu BK02-XDPC Phụ lục đính kèm Thông tư này): Nộp 02 bản chính;
b.3) Bảng định mức xăng dầu sau pha chế (theo Mẫu BĐMXDPC Phụ lục đính kèm Thông tư này): Nộp 02 bản chính.
Trên đây là nội dung tư vấn về thành phần hồ sơ hải quan đối với pha chế xăng dầu trong kho ngoại quan xăng dầu. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 106/2016/TT-BTC.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật