Giá dịch vụ hạ, cất cánh tàu bay chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B từ tháng 10/2017

Giá dịch vụ hạ, cất cánh tàu bay chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B từ tháng 10/2017 được quy định như thế nào? Xin chào các chuyên gia Thư Ký Luật. Tôi hiện đang sinh sống và làm việc tại Hải Phòng trong lĩnh vực hàng không. Tôi được biết, Nhà nước vừa ban hành quy định mới về mức giá, khung giá các dịch vụ hàng không và sắp có hiệu lực thi hành. Tôi thắc mắc không biết theo quy định mới này thì giá dịch vụ hạ, cất cánh tàu bay chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B được thể hiện cụ thể ra sao? Tôi có thể tham khảo thêm vấn đề này tại đâu? Rất mong sớm nhận được hồi âm từ các chuyên gia. Xin trân trọng cảm ơn và kính chúc sức khỏe! Đặng Thu Hương (0906****)

Từ ngày 01/10/2017, Quyết định 2345/QĐ-BGTVT năm 2017 về mức giá, khung giá dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành chính thức có hiệu lực.

Theo đó, giá dịch vụ hạ, cất cánh tàu bay chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B từ tháng 10/2017 là một trong những nội dung trọng tâm và được quy định tại Khoản 3 Điều 8 Biểu giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 2345/QĐ-BGTVT năm 2017. Cụ thể như sau:

Căn cứ vào giờ hạ cánh của từng chuyến bay theo lịch bay đã được Cục Hàng không Việt Nam cấp phép.

a) Mức giá áp dụng trong khung giờ bình thường:

- Mức giá áp dụng: từ ngày 01/10/2017 đến hết ngày 30/06/2018

Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)

Mức giá ở mức ban đầu (VND/lần)

Giá 1 tấn trên mức ban đầu (VND/tấn)

Dưới 20 tấn

698.000

0

Từ 20 đến dưới 50 tấn

698.000

29.000

Từ 50 đến dưới 150 tấn

1.568.000

43.000

Từ 150 đến dưới 250 tấn

5.868.000

47.000

Từ 250 tấn trở lên

10.568.000

54.000

- Mức giá áp dụng: từ ngày 01/07/2018

Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)

Mức giá ở mức ban đầu (VND/lần)

Giá 1 tấn trên mức ban đầu (VND/tấn)

Dưới 20 tấn

765.000

0

Từ 20 đến dưới 50 tấn

765.000

32.000

Từ 50 đến dưới 150 tấn

1.725.000

47.000

Từ 150 đến dưới 250 tấn

6.425.000

52.000

Từ 250 tấn trở lên

11.625.000

59.000

b) Mức giá áp dụng trong khung giờ cao điểm: Thu bằng 115% mức giá quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.

c) Mức giá áp dụng trong khung giờ thấp điểm: Thu bằng 85% mức giá quy định quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.

Trên đây là nội dung tư vấn đối với thắc mắc của bạn về giá dịch vụ hạ, cất cánh tàu bay chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B từ tháng 10/2017. Để hiểu chi tiết hơn vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo thêm tại Quyết định 2345/QĐ-BGTVT năm 2017.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào