Cơ cấu tổ chức của Đài Tiếng nói Việt Nam
Cơ cấu tổ chức của Đài Tiếng nói Việt Nam được quy định tại Điều 3 Nghị định 55/2014/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Tiếng nói Việt Nam. Cụ thể là:
1. Các đơn vị giúp việc Tổng giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam:
a) Ban Thư ký biên tập và Thính giả;
b) Ban Tổ chức cán bộ;
c) Ban Kế hoạch - Tài chính;
d) Ban Hợp tác quốc tế;
đ) Ban Kiểm tra;
e) Văn phòng.
2. Các đơn vị sản xuất chương trình:
a) Hệ Thời sự - Chính trị - Tổng hợp (VOV1);
b) Hệ Văn hóa - Đời sống - Khoa giáo (VOV2);
c) Hệ Âm nhạc - Thông tin - Giải trí (VOV3);
d) Hệ Phát thanh dân tộc (VOV4);
đ) Hệ Phát thanh đối ngoại quốc gia (VOV5);
e) Trung tâm Tin;
g) Trung tâm Kỹ thuật phát thanh;
h) Trung tâm Âm thanh;
i) Trung tâm Quảng cáo và Dịch vụ truyền thông đa phương tiện (VOV AMS);
k) Trung tâm Ứng dụng tin học và Phát triển công nghệ phát thanh (RITC);
l) Báo Điện tử VOV (VOV.VN);
m) Báo Tiếng nói Việt Nam (Báo VOV);
n) Kênh VOV Giao thông Quốc gia (VOVGT);
o) Kênh Truyền hình Quốc hội Việt Nam;
p) Kênh Truyền hình Đài Tiếng nói Việt Nam (VOVTV);
q) Cơ quan thường trú khu vực Tây Bắc;
r) Cơ quan thường trú khu vực miền Trung;
s) Cơ quan thường trú khu vực Tây Nguyên;
t) Cơ quan thường trú tại thành phố Hồ Chí Minh;
u) Cơ quan thường trú khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
v) Các cơ quan thường trú tại nước ngoài do Tổng giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam quyết định sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
3. Các đơn vị tại khoản 1 và khoản 2 điều này được tổ chức cấp phòng.
4. Tổng giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các đơn vị trực thuộc; bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu các đơn vị trực thuộc.
Trên đây là nội dung tư vấn về cơ cấu tổ chức của Đài Tiếng nói Việt Nam. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm thông tin tại Nghị định 55/2014/NĐ-CP.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật