Doanh thu của quỹ tín dụng nhân dân
Hoạt động sử dụng vốn, tài sản của quỹ tín dụng nhân dân được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư 94/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính đối với quỹ tín dụng nhân dân do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. Cụ thể là:
Doanh thu của quỹ tín dụng nhân dân bao gồm các khoản thu sau:
a) Thu từ hoạt động kinh doanh:
- Thu lãi cho vay khách hàng; thu lãi tiền gửi; thu khác từ hoạt động tín dụng;
- Thu lãi góp vốn;
- Thu từ hoạt động cung ứng dịch vụ chuyển tiền, thực hiện các nghiệp vụ thu hộ, chi hộ cho các thành viên;
- Thu từ hoạt động kinh doanh khác.
b) Thu khác, gồm:
- Thu từ việc nhận ủy thác, làm đại lý một số lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, quản lý tài sản theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Thu từ cung ứng dịch vụ tư vấn về ngân hàng, tài chính cho các thành viên;
- Thu từ việc nhượng bán, thanh lý tài sản cố định;
- Thu từ các khoản cho vay đã được xử lý bằng dự phòng rủi ro (bao gồm cả các khoản nợ đã được xóa nay đòi được);
- Thu các khoản nợ phải trả nay đã mất chủ hoặc không xác định được chủ nợ được ghi tăng thu nhập;
- Thu tiền phạt khách hàng, tiền khách hàng bồi thường do vi phạm hợp đồng;
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;
- Thu các khoản thuế đã nộp nay được giảm, được hoàn lại;
- Thu hoàn nhập dự phòng đối với các khoản trích lập dự phòng rủi ro thừa (số phải trích thấp hơn số đã trích) nhưng không ghi giảm chi phí theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng rủi ro;
- Các khoản thu khác.
Trên đây là nội dung tư vấn về doanh thu của quỹ tín dụng nhân dân. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 94/2013/TT-BTC.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật