Trình tự, thời hạn quyết định giá được quy định như thế nào?
Trình tự, thời hạn quyết định giá được quy định tại Điều 9 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá (được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Nghị định 149/2016/NĐ-CP) như sau:
1. Trình và thẩm định phương án giá
a) Hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ do các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực trình phương án giá sau khi có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Bộ Tài chính;
b) Hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Bộ trưởng Bộ Tài chính do cơ quan quản lý trực tiếp của cơ sở sản xuất, kinh doanh hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh xây dựng phương án giá trình Bộ quản lý ngành, lĩnh vực thẩm định. Sau đó, Bộ quản lý ngành, lĩnh vực có văn bản đề nghị Bộ Tài chính quyết định;
c) Hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của các bộ, do Bộ trưởng các bộ quy định việc trình và thẩm định phương án giá; quyết định giá sau khi có ý kiến bằng văn bản của Bộ Tài chính và gửi quyết định giá đến Bộ Tài chính để theo dõi giám sát. Hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền Bộ Tài chính quy định khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu thì các bộ quyết định giá cụ thể theo thẩm quyền, đồng thời gửi đến Bộ Tài chính để theo dõi giám sát;
Hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, do Bộ trưởng các bộ này quy định việc trình, thẩm định phương án giá và quyết định giá, đồng thời gửi đến Bộ Tài chính để theo dõi, giám sát; đối với hàng dự trữ quốc gia, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định giá mua, giá bán hàng dự trữ quốc gia về quốc phòng, an ninh sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tài chính về nguyên tắc định giá;
d) Hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định việc trình, thẩm định phương án giá và quyết định giá. Trường hợp sở quản lý ngành, lĩnh vực, đơn vị sản xuất, kinh doanh trình phương án giá để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thì phải có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở Tài chính; trường hợp thẩm định bảng giá đất, phương án giá đất thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Thời hạn thẩm định phương án giá và thời hạn quyết định giá
a) Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thẩm định phương án giá quy định tại khoản 1 Điều này phải có ý kiến thẩm định bằng văn bản về nội dung phương án giá chậm nhất là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ phương án giá theo quy định;
b) Kể từ ngày nhận được phương án giá đã có ý kiến của cơ quan có liên quan và văn bản thẩm định của cơ quan có thẩm quyền, thời hạn quyết định giá của các cấp được quy định như sau:
- Tối đa không quá 15 ngày làm việc đối với giá hàng hóa, dịch vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định;
- Tối đa không quá 10 ngày làm việc đối với giá hàng hóa, dịch vụ do các Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định;
c) Trường hợp cần thiết phải kéo dài thêm thời gian thẩm định phương án giá, quyết định giá thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thẩm định phương án giá hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định giá phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do phải kéo dài cho cơ quan trình phương án giá biết; thời gian kéo dài không quá 15 ngày làm việc.
3. Bộ Tài chính quy định về Hồ sơ phương án giá.
- Hồ sơ phương án giá được hướng dẫn tại Khoản 6 Điều 2 Thông tư 233/2016/TT-BTC
Trên đây là nội dung tư vấn về trình tự, thời hạn quyết định giá. Để có thể hiểu chi tiết hơn về quy định này bạn vui lòng tham khảo thêm tại Nghị định 177/2013/NĐ-CP.
Trân trọng thông tin đến bạn!