Tiêu chuẩn chức danh giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng II
Tiêu chuẩn chức danh giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng II được quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng II - Mã số: V.03.02.04
1. Nhiệm vụ
a) Chủ trì hoặc tham gia tổ chức và thực hiện kế hoạch, phương án hoạt động về kiểm định và khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật;
b) Chủ trì toàn bộ và thực hiện những khâu phức tạp trong quy trình kiểm định và khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật;
c) Kiểm tra lại kết quả kiểm định, khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật của hạng viên chức thấp hơn; tổng hợp, đánh giá tình hình công tác giám định thuốc bảo vệ thực vật của đơn vị và của địa bàn được giao, trên cơ sở đó đề xuất chủ trương, biện pháp xây dựng chế độ, chính sách phù hợp với thực tế của từng thời kỳ;
d) Chủ trì hoặc tham gia tổ chức và thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học về phương pháp kiểm định, khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật; đề xuất việc xây dựng bổ sung, sửa đổi quy trình, quy phạm kiểm định, khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật;
đ) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng mục tiêu, chương trình, nội dung, soạn thảo tài liệu và tổ chức, thực hiện bồi dưỡng nghiệp vụ kỹ thuật cho các chức danh nghề nghiệp hạng thấp hơn;
e) Tham gia xây dựng cơ sở kỹ thuật giám định thuốc bảo vệ thực vật của đơn vị và địa bàn được giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp trình độ đại học trở lên chuyên ngành bảo vệ thực vật hoặc các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
d) Có chứng chỉ giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng II.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững đường lối, chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và của ngành có liên quan đến công tác về thuốc bảo vệ thực vật;
b) Nắm vững pháp luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật và các quy định pháp luật có liên quan;
c) Nắm vững quy trình, quy phạm kiểm định, khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật;
d) Nắm được tình hình bảo vệ thực vật, thuốc bảo vệ thực vật, tình hình quản lý, kiểm định, khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật trong và ngoài nước;
đ) Có năng lực nghiên cứu khoa học, nắm được các thành tựu mới nhất của các ngành khoa học liên quan đến công tác giám định thuốc bảo vệ thực vật trong và ngoài nước;
e) Nắm được tình hình sản xuất, kinh tế, chính trị, xã hội, có liên quan đến hoạt động kiểm định, khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật;
g) Chủ trì hoặc tham gia công trình nghiên cứu khoa học hoặc đề án đã được Hội đồng khoa học cấp Bộ hoặc cấp tỉnh công nhận và đưa vào áp dụng có hiệu quả.
4. Việc thăng hạng chức danh giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng II
Viên chức thăng hạng từ chức danh giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III lên chức danh danh giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng II phải có thời gian giữ chức danh giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III hoặc tương đương tối thiểu đủ 09 (chín) năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III tối thiểu đủ 02 (hai) năm.
Trên đây là nội dung quy định về tiêu chuẩn chức danh giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng II. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật