Nội dung thông tin, dữ liệu về tài nguyên môi trường biển và hải đảo
Theo quy định của pháp luật hiện hành thì thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phải là các thông tin, dữ liệu được thu nhận và lưu trữ theo đúng quy định.
Thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường bao gồm các nội dung về: thông tin, dữ liệu về đất đai; thông tin, dữ liệu về tài nguyên nước; thông tin, dữ liệu về địa chất và khoáng sản; thông tin, dữ liệu về khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu về môi trường; thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ; thông tin, dữ liệu tài nguyên môi trường biển và hải đảo; thông tin, dữ liệu về biến đổi khí hậu; thông tin, dữ liệu về viễn thám.
Trong đó, nội dung thông tin, dữ liệu về tài nguyên môi trường biển và hải đảo được quy định tại Khoản 7 Điều 4 Nghị định 73/2017/NĐ-CP về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường. Cụ thể là:
a) Dữ liệu về vùng đất ven biển, địa hình đáy biển;
b) Dữ liệu về khí tượng, thủy văn biển;
c) Dữ liệu về địa chất biển, địa vật lý biển, khoáng sản biển; dầu, khí ở biển; dữ liệu về tính chất vật lý, hóa lý của nước biển;
d) Dữ liệu về hệ sinh thái biển; đa dạng sinh học và nguồn lợi thủy sản biển; tài nguyên vị thế biển và kỳ quan sinh thái biển;
đ) Dữ liệu về môi trường biển, nhận chìm ở biển;
e) Dữ liệu về hải đảo;
g) Dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển; quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ; chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ;
h) Dữ liệu về khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo;
i) Kết quả thống kê tài nguyên biển và hải đảo;
k) Dữ liệu khác liên quan đến tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
Trên đây là nội dung tư vấn về nội dung thông tin, dữ liệu về tài nguyên môi trường biển và hải đảo. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 73/2017/NĐ-CP.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật