Đề nghị và hồ sơ yêu cầu cấp ý kiến pháp lý được quy định như thế nào?
Đề nghị và hồ sơ yêu cầu cấp ý kiến pháp lý được quy định tại Điều 11 và Điều 12 Nghị định 51/2015/NĐ-CP về cấp ý kiến pháp lý như sau:
- Đề nghị cấp ý kiến pháp lý:
Sau khi hoàn thành việc ký, phê duyệt hoặc phê chuẩn văn bản được xem xét cấp ý kiến pháp lý, cơ quan, tổ chức có nhu cầu gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp ý kiến pháp lý theo quy định tại Điều 12 Nghị định này đến Bộ Tư pháp.
- Hồ sơ yêu cầu cấp ý kiến pháp lý:
1. Hồ sơ yêu cầu cấp ý kiến pháp lý đối với các điều ước quốc tế về vay ODA và vay ưu đãi gồm:
a) Công văn đề nghị Bộ Tư pháp cấp ý kiến pháp lý (bản chính);
b) Điều ước quốc tế đã được ký (bản chính hoặc bản sao);
c) Văn bản phê duyệt chủ trương đàm phán, ký điều ước quốc tế về vay ODA, vay ưu đãi (bản chính hoặc bản sao);
d) Văn bản ủy quyền đàm phán, ký điều ước quốc tế (bản chính hoặc bản sao) (nếu có);
đ) Phê duyệt của Chính phủ đối với điều ước quốc tế cấp Chính phủ hoặc phê chuẩn của Chủ tịch nước hoặc Quốc hội đối với điều ước quốc tế cấp Nhà nước, cấp Chính phủ (bản chính hoặc bản sao) (nếu có);
e) Ý kiến đánh giá của cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp ý kiến pháp lý về tính hợp pháp của các văn bản được xem xét cấp ý kiến pháp lý (bản chính);
g) Các tài liệu khác cần thiết cho việc cấp ý kiến pháp lý;
h) Bản dịch tiếng Việt của các tài liệu nêu trên trong trường hợp các tài liệu này được làm bằng tiếng nước ngoài.
2. Hồ sơ yêu cầu cấp ý kiến pháp lý đối với các thỏa thuận vay nhân danh Nhà nước, Chính phủ hoặc Bộ Tài chính gồm:
a) Công văn đề nghị Bộ Tư pháp cấp ý kiến pháp lý (bản chính);
b) Thỏa thuận vay nhân danh Nhà nước, Chính phủ hoặc Bộ Tài chính (bản chính hoặc bản sao);
c) Văn bản ủy quyền đàm phán, ký thỏa thuận vay (bản chính hoặc bản sao) (nếu có);
d) Phê duyệt của Chủ tịch nước hoặc Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về việc ký kết thỏa thuận vay (bản chính hoặc bản sao);
đ) Ý kiến đánh giá của cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp ý kiến pháp lý về tính hợp pháp của các văn bản được xem xét cấp ý kiến pháp lý (bản chính);
e) Các tài liệu khác cần thiết cho việc cấp ý kiến pháp lý;
g) Bản dịch tiếng Việt của các tài liệu nêu trên trong trường hợp các tài liệu này được làm bằng tiếng nước ngoài.
3. Hồ sơ yêu cầu cấp ý kiến pháp lý đối với văn bản bảo lãnh Chính phủ cho các khoản vay được Chính phủ bảo lãnh hoặc văn bản phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh gồm:
a) Công văn đề nghị Bộ Tư pháp cấp ý kiến pháp lý (bản chính);
b) Ý kiến đánh giá của cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp ý kiến pháp lý về tính hợp pháp của các văn bản được xem xét cấp ý kiến pháp lý (bản chính);
c) Văn bản bảo lãnh Chính phủ (bản chính hoặc bản sao);
d) Văn bản phê duyệt của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về chủ trương bảo lãnh của Chính phủ (bản chính hoặc bản sao);
đ) Các văn bản ủy quyền hoặc chứng minh thẩm quyền của người ký Văn bản bảo lãnh (bản chính hoặc bản sao);
e) Các tài liệu khác cần thiết cho việc cấp ý kiến pháp lý;
g) Bản dịch tiếng Việt của các tài liệu nêu trên trong trường hợp các tài liệu này được làm bằng tiếng nước ngoài.
4. Hồ sơ yêu cầu cấp ý kiến pháp lý đối với thỏa thuận phát hành trái phiếu quốc tế của Chính phủ gồm:
a) Công văn đề nghị Bộ Tư pháp cấp ý kiến pháp lý (bản chính);
b) Thỏa thuận phát hành trái phiếu (bản chính hoặc bản sao);
c) Văn bản của Chính phủ phê duyệt Đề án phát hành trái phiếu quốc tế (bản chính hoặc bản sao);
d) Các văn bản ủy quyền hoặc chứng minh thẩm quyền của người ký thỏa thuận phát hành trái phiếu (bản chính hoặc bản sao);
đ) Ý kiến đánh giá của cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp ý kiến pháp lý về tính hợp pháp của các văn bản được xem xét cấp ý kiến pháp lý (bản chính);
e) Các tài liệu khác cần thiết cho việc cấp ý kiến pháp lý;
g) Bản dịch tiếng Việt của các tài liệu nêu trên trong trường hợp các tài liệu này được làm bằng tiếng nước ngoài.
5. Hồ sơ yêu cầu cấp ý kiến pháp lý đối với các dự án đầu tư theo hình thức PPP gồm:
a) Công văn đề nghị Bộ Tư pháp cấp ý kiến pháp lý (bản chính);
b) Hợp đồng dự án (bản chính hoặc bản sao);
c) Bảo lãnh và cam kết của Chính phủ (bản chính hoặc bản sao) (nếu có);
d) Phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền về hợp đồng dự án (nếu có) và chủ trương bảo lãnh (bản chính hoặc bản sao);
đ) Văn bản ủy quyền ký bảo lãnh và cam kết của Chính phủ (bản chính hoặc bản sao);
e) Các văn bản khác mà Nhà nước, Chính phủ hoặc cơ quan nhà nước là một bên (bản chính hoặc bản sao);
g) Ý kiến đánh giá của cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp ý kiến pháp lý về tính hợp pháp của các văn bản được xem xét cấp ý kiến pháp lý (bản chính);
h) Các tài liệu khác cần thiết cho việc cấp ý kiến pháp lý;
i) Bản dịch tiếng Việt của các tài liệu nêu trên trong trường hợp các tài liệu này được làm bằng tiếng nước ngoài.
6. Hồ sơ yêu cầu cấp ý kiến pháp lý đối với các văn bản khác theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ gồm:
a) Công văn đề nghị Bộ Tư pháp cấp ý kiến pháp lý (bản chính);
b) Văn bản được phân công xem xét cấp ý kiến pháp lý (bản chính hoặc bản sao);
c) Văn bản phân công của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ (bản chính);
d) Tài liệu chứng minh quá trình đàm phán, ký văn bản được xem xét cấp ý kiến pháp lý đúng theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao);
đ) Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao) (nếu có);
e) Ý kiến đánh giá của cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp ý kiến pháp lý về tính hợp pháp của các văn bản được xem xét cấp ý kiến pháp lý (bản chính);
g) Các tài liệu khác cần thiết cho việc cấp ý kiến pháp lý;
h) Bản dịch tiếng Việt của các tài liệu nêu trên trong trường hợp các tài liệu này được làm bằng tiếng nước ngoài.
Trên đây là nội dung tư vấn về đề nghị và hồ sơ yêu cầu cấp ý kiến pháp lý. Để có thể hiểu chi tiết hơn về quy định này bạn vui lòng tham khảo thêm tại Nghị định 51/2015/NĐ-CP.
Trân trọng thông tin đến bạn!