Định mức lao động công nghệ trong việc lập báo cáo chuyên đề về môi trường cấp quốc gia và cấp tỉnh

Định mức lao động công nghệ trong việc lập báo cáo chuyên đề về môi trường cấp quốc gia và cấp tỉnh được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi có một thắc mắc mong ban biên tập tư vấn giúp tôi. Tôi đang nghiên cứu về báo cáo hiện trạng môi trường. Ban biên tập có thể tư vấn giúp tôi định mức lao động công nghệ trong việc lập báo cáo chuyên đề về môi trường cấp quốc gia và cấp tỉnh được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong nhận được sự tư vấn từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn! Tuấn Minh (0165***)

Định mức lao động công nghệ trong việc lập báo cáo chuyên đề về môi trường cấp quốc gia và cấp tỉnh được quy định tại Khoản 1 Chương II Phần III Quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật lập báo cáo hiện trạng môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư 02/2017/TT-BTNMT như sau:

1.1. Nội dung công việc

Nội dung công việc trong lập báo cáo chuyên đề về môi trường cấp quốc gia và báo cáo chuyên đề về môi trường cấp tỉnh bao gồm: đề xuất, trình phê duyệt chủ đề báo cáo đối với báo cáo chuyên đề về môi trường và nội dung công việc theo khoản 1.1 Mục 1 Chương I Phần này.

1.2. Định biên

Định biên xây dựng báo cáo chuyên đề về môi trường được quy định tại Bảng 31 khoản này.

Bảng 31. Quy định số lượng, trình độ lao động để thực hiện bước công việc

TT

Công việc

KS1

KS2

KS3

KS4

Nhóm

1

Đề xuất, trình phê duyệt chủ đề

 

 

1

 

1

2

Xây dựng khung cấu trúc và đề cương chi tiết của báo cáo

 

 

1

 

1

3

Thu thập, tổng hợp thông tin, số liệu

1

1

 

 

2

4

Xây dựng dự thảo báo cáo

 

2

 

1

3

5

Tham vấn các bên liên quan

1

 

1

 

2

6

Trình và phê duyệt báo cáo

 

1

 

 

1

7

Cung cấp, công khai báo cáo

1

1

 

 

2

1.3. Định mức

a) Định mức lao động kỹ thuật xây dựng báo cáo chuyên đề về môi trường được quy định tại Bảng 32 điểm này.

Bảng 32. Quy định mức lao động kỹ thuật để sản xuất 01 sản phẩm theo bước công việc

ĐVT: công nhóm/báo cáo

TT

Công việc

Báo cáo HTMT cấp quốc gia

Báo cáo HTMT cấp tỉnh

1

Đề xuất, trình phê duyệt chủ đề

2,15

1,20

2

Xây dựng khung cấu trúc và đề cương chi tiết của báo cáo

9,70

5,35

3

Thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu

116,74

62,25

3.1

Tổ chức thu thập thông tin

2,68

1,43

3.2

Kiểm tra, tổng hợp thông tin

49,80

26,55

3.2.1

Thông tin về động lực

5,50

2,93

3.2.2

Thông tin về sức ép

16,52

8,82

3.2.3

Thông tin về hiện trạng

21,04

11,22

3.2.4

Thông tin tác động

3,37

1,79

3.2.5

Thông tin về đáp ứng

3,37

1,79

3.3

Xử lý thông tin

64,26

34,26

3.3.1

Thông tin về động lực

8,72

4,65

3.3.2

Thông tin về sức ép

19,90

10,60

3.3.3

Thông tin về hiện trạng

24,48

13,05

3.3.3

Thông tin tác động

5,58

2,98

3.3.4

Thông tin về đáp ứng

5,58

2,98

4

Xây dựng dự thảo báo cáo

454,75

255,00

4.1

Xây dựng dự thảo báo cáo thành phần

429,75

230,00

4.1.1

Tổng quan về vấn đề môi trường (chủ đề môi trường được lựa chọn)

45,00

25,16

a

Đặc điểm tự nhiên

3,10

1,73

b

Phát triển kinh tế - xã hội

41,90

23,43

4.1.2

Sức ép ô nhiễm môi trường

99,00

52,13

a

Thải lượng các chất gây ô nhiễm

13,85

7,28

b

Nguyên nhân trực tiếp của vấn đề (sức ép) và các động lực chính

14,94

7,88

c

So sánh sự phát thải của các chất gây ô nhiễm

36,66

19,27

d

So sánh diễn biến các nguồn gây ô nhiễm

33,55

17,70

4.1.3

Hiện trạng môi trường của chủ đề môi trường lựa chọn

202,50

108,00

a

Diễn biến (xu hướng) của những thông số đặc trưng

58,70

39,10

b

So sánh giá trị các thông số với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường

60,80

30,20

c

Đánh giá mức độ ô nhiễm theo không gian và thời gian

83,00

38,70

4.1.4

Tác động của ô nhiễm môi trường

21,75

11,70

a

Sức khỏe con người thể hiện qua các bệnh liên quan đến ô nhiễm môi trường

13,65

7,56

b

Phát triển kinh tế - xã hội

4,05

2,17

c

Cảnh quan và hệ sinh thái

4,05

2,17

4.1.5

Thực trạng quản lý môi trường

43,96

23,58

a

Những thành công

33,60

18,04

b

Những tồn tại, thách thức

10,36

5,54

4.1.6

Các thách thức trong BVMT, phương hướng và giải pháp BVMT

17,54

9,43

a

Các thách thức về môi trường

7,80

4,20

b

Phương hướng và giải pháp bảo vệ môi trường

9,74

5,23

4.2

Xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường

25,00

25,00

5

Tham vấn các bên liên quan

 

 

5.1

Tham vấn bằng hình thức tổ chức Hội thảo

1,80

1,08

5.2

Tham vấn bằng hình thức gửi văn bản

1,08

0,65

5.3

Tham vấn bằng hình thức trao đổi, làm việc trực tiếp với chuyên gia

1,26

0,76

6

Trình và phê duyệt báo cáo

2,40

1,60

7

Cung cấp, công khai báo cáo

5,20

4,00

7.1

Cung cấp báo cáo hiện trạng môi trường

1,60

1,20

7.2

Công khai báo cáo hiện trạng môi trường

3,60

2,80

7.2.1

Công khai bằng hình thức đăng trên cổng thông tin

1,20

1,20

7.2.2

Công khai bằng hình thức tổ chức lễ công bố báo cáo

2,40

1,60

b) Mức lao động kỹ thuật tổ chức thu thập thông tin theo các hình thức khác nhau cho báo cáo chuyên đề về môi trường tính theo hệ số quy định tại Bảng 5 khoản 1.3 Mục 1 Chương I Phần này.

c) Mức lao động kỹ thuật cho xây dựng dự thảo báo cáo chuyên đề về môi trường các lần tiếp theo tính theo hệ số quy định tại Bảng 6 khoản 1.3 Mục 1 Chương I Phần này.

Trên đây là nội dung quy định về định mức lao động công nghệ trong việc lập báo cáo chuyên đề về môi trường cấp quốc gia và cấp tỉnh. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 02/2017/TT-BTNMT.

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Môi trường

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào