Số lý lịch Đảng viên thể hiện nội dung gì?

Nội dung của số lý lịch Đảng viên được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi hiện đang công tác tại Tòa soạn báo Thanh niên. Hiện tại tôi đang thu thập thông tin về công tác kết nạp và sinh hoạt Đảng để phục vụ cho việc viết bài. Qua một số tài liệu, tôi được biết, số lý lịch Đảng viên là một trong những thông tin phục vụ cho công tác quản lý Đảng viên. Vậy, số lý lịch Đảng viên thể hiện những nội dung gì? Vấn đề này tôi có thể tham khảo thêm tại đâu? Rất mong Ban biên tập giải đáp giúp em. Cảm ơn Quý Anh Chị rất nhiều! Huỳnh Thanh Vân (van***@gmail.com)

Ngày 05/6/2017, Ban Tổ chức Trung ương ban hành Hướng dẫn 09-HD/BTCTW năm 2017 về nghiệp vụ công tác đảng viên.

Theo đó, nội dung số lý lịch Đảng viên là một trong những nội dung trọng tâm và được quy định tại Tiểu mục 1.2 Mục 1 Phần II Hướng dẫn 09-HD/BTCTW năm 2017. Cụ thể như sau:

Số lý lịch đảng viên gồm 6 chữ số và 2 đến 3 chữ ký hiệu của đảng bộ tỉnh, thành phố và đảng bộ trực thuộc Trung ương được tổ chức đảng nơi quản lý hồ sơ đảng viên ghi vào dòng “số LL” ở trang bìa lý lịch đảng viên và lý lịch của người xin vào Đảng đã được kết nạp vào Đảng.

- Cụm số lý lịch (6 chữ số của số lý lịch đảng viên) thực hiện theo quy định của Ban Tổ chức Trung ương, cụ thể:

63 đảng bộ tỉnh, thành phố, Đảng bộ Khối Doanh nghiệp Trung ương và Đảng bộ Quân đội sử dụng cụm số từ 000 001 đến 999 999 cho mỗi đảng bộ.

Đảng bộ Khối các cơ quan Trung ương và Đảng bộ Công an Trung ương sử dụng cụm số từ 000 001 đến 099 999 cho mỗi đảng bộ. Đảng bộ Ngoài nước sử dụng cụm số từ 72000 001 đến 7200 9999.

Căn cứ cụm số nêu trên, ban tổ chức tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương quy định cụm số cho các đảng bộ cấp huyện và tương đương (cho cụm số nhiều hơn 2-3 lần số lượng đảng viên của từng đảng bộ trực thuộc), số còn lại để dự phòng. Ví dụ: Đảng bộ quận Ba Đình, thành phố Hà Nội tại thời điểm cho cụm số có số lượng đảng viên là 13.000 đảng viên, thì cho cụm số có số lượng nhiều hơn 3 lần: 13.000 x 3 = 39.000, lấy tròn là 40.000.

Ban tổ chức huyện ủy và tương đương cho số lý lịch đảng viên trong đảng bộ theo trình tự liên tục từ nhỏ đến lớn trong cụm số do ban tổ chức tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương quy định. Ví dụ: Đảng bộ quận Ba Đình có 13.000 đảng viên, cụm số Ban Tổ chức thành ủy Hà Nội quy định cho quận Ba Đình là từ 000 001 đến 040 000 (40.000 số), Ban Tổ chức Quận ủy Ba Đình ghi số lý lịch đối với đảng viên trong đảng bộ theo trình tự từ 000 001 đến 013 000 (13.000 đảng viên) đang sinh hoạt đảng chính thức và được miễn sinh hoạt đảng của đảng bộ. Sau đó cho tiếp số lý lịch đối với đảng viên mới được kết nạp vào Đảng từ cụm số 013.001 cho đến 040.000.

Chỉ cấp số lý lịch đối với những đảng viên thuộc diện phải khai phiếu đảng viên tại đảng bộ gồm: những đảng viên đang sinh hoạt đảng chính thức, đảng viên được miễn sinh hoạt đảng và đảng viên mới được kết nạp.

- Ký hiệu trong số lý lịch đảng viên: Thực hiện theo Quy định số 01- QĐ/TCTW, ngày 26-12-2002 của Ban Tổ chức Trung ương “quy định ký hiệu, số hiệu và cụm số các đảng bộ tỉnh, thành phố và đảng bộ trực thuộc Trung ương”.

Trên đây là nội dung tư vấn đối với thắc mắc của bạn về nội dung số lý lịch Đảng viên. Để hiểu chi tiết hơn vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo thêm tại Hướng dẫn 09-HD/BTCTW năm 2017.

Trân trọng! 

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhiệm vụ của tổ chức cơ sở đảng

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào