Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa

Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi tên là Thanh Trần, hiện tôi đang sinh sống và làm việc tại tỉnh Cà Mau. Vì tính chất công việc, tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập tư vấn giúp tôi, cụ thể là đơn vị tôi đang làm việc muốn xây dựng một trung tâm văn hóa nhưng chúng tôi không biết định mức sử dụng đất để xây dựng các cơ sở văn hóa là bao nhiêu? Văn bản pháp luật nào quy định vấn đề này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. Thanh Tuấn (tuan***@gmail.com)

Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa được quy định tại Điều 4 Thông tư 01/2017/TT-BTNMT quy định định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành như sau:

1. Đất xây dựng cơ sở văn hóa là đất xây dựng các công trình về văn hóa, bao gồm: Trung tâm văn hóa; cung thiếu nhi hoặc nhà thiếu nhi hoặc trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi; cung văn hóa lao động hoặc nhà văn hóa lao động; rạp chiếu phim; rạp xiếc; nhà hát; nhà triển lãm văn học nghệ thuật; nhà bảo tàng; quảng trường; thư viện; nhà văn hóa thôn; hội trường thôn, trụ sở thôn, câu lạc bộ thôn.

2. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa theo công trình

TT

Tên công trình

Định mức sử dụng đất

Cấp xã

Cấp huyện

Cấp tỉnh

Cấp trung ương

Quy mô dân số (nghìn người)

Diện tích công trình (1.000m2)

Quy mô dân số (nghìn người)

Diện tích công trình (1.000m2)

Quy mô dân số (nghìn người)

Diện tích công trình (1.000m2)

Diện tích công trình (1.000m2)

1

Hội trường thôn, trụ sở thôn, câu lạc bộ thôn

 

0,05 - 1,0

 

 

 

 

 

2

Nhà văn hóa thôn

 

0,2 - 0,5

 

 

 

 

 

3

Trung tâm văn hóa

<5

0,5 - 1,0

<100

2,5 - 5,0

<1.000

5,0 - 10,0

 

>5

1,0 - 3,0

≥100

5,0 - 10,0

≥1.000

10,0 - 15,0

 

4

Cung thiếu nhi hoặc nhà thiếu nhi hoặc Trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi

 

 

<100

2,5 - 3,0

<1.000

5,0

 

 

 

100 - 150

3,0 - 4,0

1.000 - 1.500

5,0 - 7,5

 

 

 

>150

4,0-5,0

>1.500

7,5 - 10,0

 

5

Cung văn hóa lao động hoặc nhà văn hóa lao động

 

 

<100

2,5 - 3,0

<1.000

5,0

 

 

 

100 - 150

3,0 - 4,0

1.000 - 1.500

5,0 - 7,5

 

 

 

>150

4,0 - 5,0

>1.500

7,5 - 10,0

 

6

Rạp chiếu phim

 

 

 

1,5 - 3,0

 

5,0 - 10,0

10,0 - 15,0

7

Rạp xiếc

 

 

 

 

 

10,0 - 15,0

10,0 - 15,0

8

Nhà hát

 

 

 

 

 

10,0 - 20,0

15,0 - 25,0

9

Nhà triển lãm văn học nghệ thuật

 

 

 

 

 

1,0 - 1,5

20,0 - 25,0

10

Nhà bảo tàng

 

 

 

 

 

20,0 - 25,0

20,0 - 25,0

11

Quảng trường

 

 

 

 

<1.000

10,0 - 15,0

 

 

 

 

 

>1.000

15,0 - 20,0

 

12

Thư viện

 

 

 

0,5 - 1,0

 

7,0 - 14,0

10,0 - 15,0

3. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa                                                                                               

Đơn vị: m2/đầu người

STT

Phân theo vùng

Định mức sử dụng đất

Cấp xã

Cấp huyện

Cấp tỉnh

Đồng bằng

Miền núi

Đồng bằng

Miền núi

1

Trung du miền núi phía Bắc

0,52 - 0,57

0,34 - 0,52

0,12 - 0,17

0,15 - 0,23

0,25 - 0,40

2

Đồng bằng sông Hồng

0,34 - 0,41

0,19 - 0,34

0,08 - 0,14

0,08 - 0,14

0,14 - 0,25

3

Bắc Trung bộ

0,40 - 0,51

0,29 - 0,40

0,09 - 0,13

0,12 - 0,17

0,18 - 0,27

4

Duyên hải Nam Trung bộ

0,27 - 0,46

0,16 - 0,27

0,09 - 0,13

0,12 - 0,17

0,18 - 0,28

5

Tây Nguyên

0,50  -0,65

0,21 - 0,50

0,08 - 0,15

0,12 - 0,21

0,19 - 0,31

6

Đông Nam bộ

0,25 - 0,45

0,12 - 0,25

0,06 - 0,12

0,06 - 0,12

0,11 - 0,22

7

Đồng bằng sông Cửu Long

0,28 - 0,35

0,18 - 0,28

0,08 - 0,17

0,08 - 0,17

0,15 - 0,29

Trên đây là nội dung tư vấn về định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 01/2017/TT-BTNMT.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào