Giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay

Giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay được quy định như thế nào? Chào các anh/chị trong Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi đang muốn tìm hiểu những quy định của pháp luật quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay. Vì thế, tôi có một thắc mắc mong nhận được sự giải đáp từ phía anh/chị trong Ban biên tập. Giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay được quy định như thế nào? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. Minh Trang (0905***)

Danh mục giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay được quy định tại Điều 340 Thông tư 19/2017/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành như sau:

Danh mục giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay quy định chi tiết tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo đó, Phụ lục XI quy định về danh mục giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay như sau:

1. Giấy phép nhân viên không lưu với các năng định sau:

a) Thủ tục bay;

b) Kiểm soát tại sân bay;

c) Kiểm soát tiếp cận không ra đa;

d) Kiểm soát tiếp cận ra đa;

đ) Kiểm soát đường dài không ra đa;

e) Kiểm soát đường dài ra đa;

g) Thông báo, hiệp đồng bay;

h) ATFM;

i) Kíp trưởng không lưu ở các vị trí: thủ tục bay; kiểm soát tại sân bay; kiểm soát tiếp cận, kiểm soát đường dài; thông báo, hiệp đồng bay; ATFM;

k) Huấn luyện viên không lưu;

l) Đánh tín hiệu;

m) Xử lý hệ thống dữ liệu bay (FDP);

j) Khai thác liên lạc sóng ngắn không - địa (HF A/G).

2. Giấy phép nhân viên CNS với các năng định sau:

a) Khai thác mạng APTN/AMHS;

b) Khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng ngắn không - địa (HF A/G);

c) Khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng cực ngắn không - địa (VHF A/G);

d) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống chuyển mạch thoại (VCCS);

đ) Khai thác, bảo dưỡng thiết bị ghi âm;

e) Khai thác, bảo dưỡng VOR;

g) Khai thác, bảo dưỡng DME;

h) Khai thác, bảo dưỡng NDB;

i) Khai thác, bảo dưỡng ILS (ILS/DME/Marker);

k) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống PSR;

l) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống SSR;

m) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống ADS-B;

n) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống xử lý dữ liệu bay (FDP);

o) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống xử lý dữ liệu ra đa (RDP), ADS-B;

p) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống đèn tín hiệu và biển báo tại sân bay;

q) Khai thác, bảo dưỡng GBAS.

r) Bay kiểm tra, hiệu chuẩn thiết bị thông tin, dẫn đường, giám sát (CNS); bay đánh giá phương thức bay.

3. Giấy phép nhân viên khí tượng hàng không với các năng định sau:

a) Dự báo khí tượng hàng không;

b) Quan trắc khí tượng hàng không;

c) Kíp trưởng khí tượng hàng không.

4. Giấy phép nhân viên AIS với các năng định sau:

a) AIS tại cảng hàng không, sân bay;

b) NOTAM;

c) AIP;

d) Kíp trưởng AIS tại cảng hàng không, sân bay; kíp trưởng NOTAM.

5. Giấy phép nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không.

6. Giấy phép nhân viên thiết kế phương thức bay.

7. Giấy phép nhân viên hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn HKDD.

Trong đó,

- ATFM (Air traffic flow management): Quản lý luồng không lưu.

- VOR (VHF omnidirectional radio range): Đài vô tuyến đa hướng sóng VHF.

- VHF (Very high frequency): sóng cực ngắn (từ 30 đến 300 Me-ga-héc).

- DME (Distance measuring equipment): Thiết bị đo cự ly.

- NDB (Non Directional radio Beacon): Đài dẫn đường vô hướng.

- ILS (Instrument landing system): Hệ thống hạ cánh bằng thiết bị.

- PSR (Primary surveillance radar): Ra đa giám sát sơ cấp.

- SSR (Secondary surveillance radar): Ra đa giám sát thứ cấp.

- ADS-B: Địa chỉ 24 bít thiết bị theo dõi (Monitor) của trạm giám sát phụ thuộc tự động dạng quảng bá.

- GBAS (Ground based augmentation system): Hệ thống tăng cường độ chính xác của tín hiệu vệ tinh dẫn đường đặt trên mặt đất.

- AIS (Aeronautical information service): Dịch vụ thông báo tin tức hàng không.

- NOTAM (Notice to airmen): Điện văn thông báo hàng không. NOTAM là thông báo được phát hành bằng phương tiện viễn thông liên quan đến việc thiết lập, tình trạng hoặc sự thay đổi của phương tiện dẫn đường, dịch vụ, phương thức hoặc sự nguy hiểm mang tính quan trọng mà tổ lái và những người có liên quan đến hoạt động bay cần phải nhận biết kịp thời để xử lý.

- AIP (Aeronautical information publication): Tập thông báo tin tức hàng không. AIP là tài liệu tin tức hàng không, bao gồm những tin tức ổn định lâu dài, cần thiết cho hoạt động bay. Tập tu chỉnh AIP là tài liệu bao gồm những thay đổi mang tính chất lâu dài đối với những tin tức trong AIP và tập bổ sung AIP là tài liệu bao gồm những thay đổi mang tính chất tạm thời đối với những tin tức trong AIP và được phát hành bằng những trang đặc biệt.

- HKDD: Hàng không dân dụng.

Trên đây là nội dung tư vấn về giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 19/2017/TT-BGTVT.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào