Quy định về phát một số thuật ngữ thông dụng trong hoạt động bay trong trường hợp đặc biệt

Quy định về phát một số thuật ngữ thông dụng trong hoạt động bay trong trường hợp đặc biệt? Chào các anh/chị trong Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi đang muốn tìm hiểu những quy định của pháp luật về trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong công tác bảo đảm hoạt động bay. Vì thế, tôi có một thắc mắc mong nhận được sự giải đáp từ phía anh/chị trong Ban biên tập. Trong những trường hợp đặc biệt thì có một số thuật ngữ thông dụng trong hoạt động bay sẽ được phát ra như thế nào? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. Thu Hiền (hien****@gmail.com)

Phát một số thuật ngữ thông dụng trong hoạt động bay trong trường hợp đặc biệt được quy định tại Điều 244 Thông tư 19/2017/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành như sau:

1. Đối với một số từ viết tắt của thuật ngữ thông dụng trong hoạt động bay (như ILS, QNH, RVR...) được phát âm bằng cách sử dụng các chữ cái thay cho việc phát âm theo quy định tại Điều 238 của Thông tư này.

2. Các từ sau đây có thể được bỏ không cần phát với đều kiện không xảy ra nhầm lẫn:

a) “SURFACE” khi phát về hướng và tốc độ gió trên bề mặt;

b) “DEGREES” khi phát về hướng mũi theo chỉ thị kiểm soát bằng ra đa;

c) “VISIBILITY” (tầm nhìn), “CLOUD” (mây) và “HEIGHT” (chiều cao) trong các bản tin khí tượng;

d) “HECTOPASCALS” khi cung cấp khí áp.

3. Khi liên lạc không - địa phải tránh sử dụng các từ mang tính xã giao.

4. Từ “IMMEDIATE” (ngay lập tức) chỉ được sử dụng khi cần phải hành động ngay vì lý do an toàn.

 Và Điều 238 của Thông tư này quy định cách phát âm các chữ cái trong liên lạc không - địa như sau:

1. Các chữ cái được phát âm theo tiêu chuẩn ICAO với phần bôi đậm là phần trọng âm của từ, được nhấn mạnh khi phát âm như sau:

Chữ cái

Từ

Phiên âm

A

Alpha

AL FAH

B

Bravo

BRAH VOH

C

Charlie

CHAR LEE

D

Delta

DELL TAH

E

Echo

ECK OH

F

Foxtrot

FOKS TROT

G

Golf

GOFL

H

Hotel

HO TELL

I

India

IN DEE AH

J

Juliett

JEW LEE ETT

K

Kilo

KEY LOH

L

Lima

LEE MAH

M

Mike

MIKE

N

November

NO VEM BER

O

Oscar

OSS CAH

P

Papa

PAH PAH

Q

Quebec

KEH BECK

R

Romeo

ROW ME OH

S

Sierra

SEE AIR RAH

T

Tango

TANG GO

U

Uniform

YOU NEE FORM

V

Victor

VIK TAH

W

Whiskey

WISS KEY

X

X-ray

ECKS RAY

Y

Yankee

YANG KEY

Z

Zulu

ZOO LOO

2. Trừ địa chỉ liên lạc và loại tàu bay, các chữ cái trong tên gọi tàu bay phát âm theo tiêu chuẩn của ICAO khi tên gọi tàu bay là số hiệu đăng ký.

Trong đó,

- ICAO (International Civil Aviation Organization): Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế.

- ILS (Instrument landing system): Hệ thống hạ cánh bằng thiết bị.

- RVR (Runway visual range): Tầm nhìn trên đường cất hạ cánh.

Trên đây là nội dung tư vấn quy định về phát một số thuật ngữ thông dụng trong hoạt động bay trong trường hợp đặc biệt. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 19/2017/TT-BGTVT.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào