Cách phát âm chữ số trong liên lạc không - địa
Cách phát âm chữ số trong liên lạc không - địa được quy định tại Điều 239 Thông tư 19/2017/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành như sau:
1. Các chữ số được phát âm với âm tiết được in bằng chữ in hoa sẽ được nhấn mạnh như sau:
Số hoặc các thành phần của số |
Phát âm |
0 |
ZE-RO |
1 |
WUN |
2 |
TOO |
3 |
TREE |
4 |
FOW-er |
5 |
FIFE |
6 |
SIX |
7 |
SEV-en |
8 |
AIT |
9 |
NIN-er |
Decimal (phẩy, thập phân) |
DAY-SEE-MAL |
Hundred (trăm) |
HUN-dred |
Thousand (nghìn) |
TOU-SAND |
2. Các số được sử dụng trong việc phát, đọc các thông tin về độ cao, độ cao mây, tầm nhìn và tầm nhìn RVR trong đó có chứa cụm số hàng trăm và cụm số hàng nghìn sẽ được phát âm từng chữ số trong số cụm số hàng trăm hoặc cụm số hàng nghìn tiếp theo từ “TRĂM” hoặc “NGHÌN” cho phù hợp. Sự kết hợp của cụm số hàng nghìn và cụm số hàng trăm sẽ được phát âm từng chữ số trong số hàng nghìn theo sau là từ “NGHÌN” tiếp theo là hàng trăm theo sau là từ “TRĂM” như sau:
Độ cao |
Được phát là |
800 |
Eight hundred (Tám trăm) |
3 400 |
Three thousand four hundred (Ba nghìn bốn trăm) |
12 000 |
One two thousand (Mười hai nghìn) |
2 450 |
Two four five zero meter (hai nghìn bốn trăm năm mươi mét) |
Độ cao mây |
Được phát là |
2 200 4 300 |
Two thousand two hundred (Hai nghìn hai trăm) Four thousand three hundred (Bốn nghìn ba trăm) |
Tầm nhìn 1 000 700 |
Được phát là Visibility one thousand (tầm nhìn một nghìn) Visibility seven hundred (tầm nhìn bảy trăm) |
Tầm nhìn đường cất hạ cánh (RVR) 600 1 700 |
Được phát là RVR six hundred (Tầm nhìn đường CHC sáu trăm) RVR one thousand seven hundred |
3. Quy định cách đọc tần số liên lạc: trừ trường hợp được quy định tại Khoản 2 Điều này, sử dụng tất cả 06 chữ số của chỉ danh nhận dạng kênh liên lạc vô tuyến sử dụng tần số VHF hoặc chỉ sử dụng 04 chữ số đầu tiên nếu cả 02 chữ số thứ năm và thứ sáu là số 0 như sau:
Kênh |
Được phát là |
118.000 |
ONE ONE EIGHT DECIMAL ZERO |
118.005 |
ONE ONE EIGHT DECIMAL ZERO ZERO FIVE |
118.010 |
ONE ONE EIGHT DECIMAL ZERO ONE ZERO (Một một tám chấm không một không) |
118.025 |
ONE ONE EIGHT DECIMAL ZERO TWO FIVE |
118.050 |
ONE ONE EIGHT DECIMAL ZERO FIVE ZERO |
118.100 |
ONE ONE EIGHT DECIMAL ONE |
Trong đó,
- VHF (Very high frequency): sóng cực ngắn (từ 30 đến 300 Me-ga-héc).
Trên đây là nội dung tư vấn về cách phát âm chữ số trong liên lạc không - địa. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 19/2017/TT-BGTVT.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật