Thời hạn giải quyết đề nghị cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ cho tổ chức không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng

Thời hạn giải quyết đề nghị cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ cho tổ chức, doanh nghiệp không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là Nguyễn Văn Tiền. Tôi vừa được cấp phép thành lập một công ty kinh doanh dịch vụ bảo vệ. Công ty tôi đã được cấp phép trang bị công cụ hỗ trợ. Tôi đang đã nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ. Cho tôi hỏi, thời hạn giải quyết đề nghị cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ là bao lâu? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập Thư Ký Luật. Xin cảm ơn! Nguyễn Văn Tiền (vantien*****@gmail.com)

Thời hạn giải quyết đề nghị cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ cho tổ chức, doanh nghiệp không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng được quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 58 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 có hiệu lực từ ngày 01/07/2018. Cụ thể là:

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền kiểm tra thực tế, cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ hoặc Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ được cấp đối với các loại loại súng bắn điện, hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, từ trường, laze, lưới; súng phóng dây mồi; súng bắn đạn nhựa, nổ, cao su, hơi cay, pháo hiệu, đánh dấu; các loại dùi cui điện, dùi cui kim loại.

Các tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu được cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ thì phải chuẩn bị hồ sơ đề nghị nộp tại cơ quan Công an có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công an quy định kiểm tra thực tế, cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ bao gồm: văn bản đề nghị nêu rõ số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng công cụ hỗ trợ; bản sao Giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ; bản sao hóa đơn hoặc bản sao phiếu xuất kho; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ;

Trên đây là nội dung tư vấn về thời hạn giải quyết đề nghị cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ đối với tổ chức không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017.

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bộ Quốc phòng

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào