Nhiệm vụ quyền hạn của Bộ Xây dựng trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật
Nhiệm vụ quyền hạn của Bộ Xây dựng về hạ tầng kỹ thuật được quy định tại Khoản 8 Điều 2 Nghị định 81/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng. Cụ thể bao gồm:
a) Về cấp nước đô thị và khu công nghiệp, thoát nước và xử lý nước thải đô thị và khu dân cư nông thôn tập trung:
Xây dựng các định hướng, chiến lược, chương trình, chỉ tiêu quốc gia về cấp nước, thoát nước và xử lý nước thải, lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Tài nguyên và Môi trường, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật về xây dựng công trình cấp nước, thoát nước và xử lý nước thải; các quy định, quy trình về lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch cấp nước, quy hoạch thoát nước và xử lý nước thải; các cơ chế chính sách phát triển cấp nước, thoát nước và xử lý nước thải;
Tổ chức lập, thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc phê duyệt theo ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ quy hoạch cấp nước, quy hoạch thoát nước và xử lý nước thải vùng liên tỉnh; chỉ đạo và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch sau khi được phê duyệt;
Thẩm định quy hoạch cấp nước, quy hoạch thoát nước các thành phố trực thuộc trung ương là đô thị loại đặc biệt trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; có ý kiến thống nhất bằng văn bản để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch cấp nước, quy hoạch thoát nước và xử lý nước thải vùng tỉnh, quy hoạch cấp nước, quy hoạch thoát nước các thành phố trực thuộc trung ương là đô thị loại I;
Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư, vận động, khai thác các nguồn lực để phát triển cấp nước, thoátnước và xử lý nước thải; hướng dẫn thực hiện các dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước, thoátnước và xử lý nước thải đô thị, vùng liên tỉnh theo phân công của Thủ tướng Chính phủ;
Hướng dẫn việc áp dụng các mô hình công nghệ, mô hình quản lý hệ thống cấp nước, thoát nước và xử lý nước thải phù hợp với đặc điểm và quy mô đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư nông thôn tập trung; việc quản lý, vận hành hệ thống cấp nước, thoát nước và xử lý nước thải;
Hướng dẫn phương pháp định giá tiêu thụ nước sạch, khung giá nước sạch, giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải; kiểm tra việc thực hiện.
b) Về quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị và khu dân cư nông thôn tập trung:
Xây dựng các chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn sinh hoạt trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; hướng dẫn việc thực hiện sau khi được phê duyệt;
Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành và hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện các quy định về lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch quản lý chất thải rắn; các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia về xây dựng công trình xử lý chất thải rắn sinh hoạt; định mức kinh tế - kỹ thuật, suất vốn đầu tư, phương pháp lập và quản lý chi phí, phương pháp định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
Tổ chức lập, thẩm định, lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Tài nguyên và Môi trường, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc phê duyệt theo ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ quy hoạch quản lý chất thải rắn vùng liên tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch sau khi được phê duyệt;
Thẩm định quy hoạch quản lý chất thải rắn các thành phố trực thuộc trung ương là đô thị loại đặc biệt để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; có ý kiến thống nhất bằng văn bản để Ủy ban nhân dân các thành phố trực thuộc trung ương là đô thị loại I phê duyệt quy hoạch quản lý chất thải rắn của thành phố;
Hướng dẫn, kiểm tra việc lập và quản lý quy hoạch xây dựng các cơ sở xử lý chất thải rắn; tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư và chỉ đạo, hướng dẫn việc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt vùng liên tỉnh theo phân công của Thủ tướng Chính phủ.
c) Về chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị:
Xây dựng định hướng phát triển chiếu sáng đô thị và cây xanh đô thị trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt;
Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật về chiếu sáng đô thị và cây xanh đô thị; các quy định về lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chiếu sáng đô thị; các cơ chế chính sách khuyến khích phát triển chiếu sáng đô thị và cây xanh đô thị;
Thẩm định quy hoạch chiếu sáng đô thị các thành phố trực thuộc trung ương là đô thị loại đặc biệt để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; có ý kiến thống nhất bằng văn bản để Ủy ban nhân dân các thành phố trực thuộc trung ương là đô thị loại I phê duyệt quy hoạch chiếu sáng đô thị của thành phố;
Hướng dẫn phương pháp lập và quản lý chi phí duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị, chi phí duy trì cây xanh đô thị; hướng dẫn, kiểm tra việc tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý chiếu sáng đô thị, quản lý cây xanh đô thị trên phạm vi toàn quốc.
d) Về quản lý nghĩa trang (trừ nghĩa trang liệt sĩ) và cơ sở hỏa táng:
Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quy hoạch và các hoạt động xây dựng, cải tạo, mở rộng, đóng cửa, di chuyển nghĩa trang, cơ sở hỏa táng; ban hành quy chuẩn kỹ thuật xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng; xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn quốc gia về xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng;
Thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch nghĩa trang các đô thị loại đặc biệt; có ý kiến thống nhất bằng văn bản để Ủy ban nhân dân các thành phố trực thuộc trung ương là đô thị loại I phê duyệt quy hoạch nghĩa trang của thành phố theo quy định của pháp luật;
Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý và sử dụng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng; hướng dẫn phương pháp lập và quản lý chi phí, phương pháp định giá dịch vụ nghĩa trang, giá dịch vụ hỏa táng.
đ) Về kết cấu hạ tầng giao thông đô thị:
Hướng dẫn việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch giao thông đô thị và nội dung quy hoạch giao thông trong đồ án quy hoạch đô thị; kiểm tra việc xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đô thị theo quy hoạch đô thị và quy hoạch giao thông đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Thẩm định quy hoạch giao thông đô thị các thành phố trực thuộc trung ương là đô thị loại đặc biệt để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; có ý kiến thống nhất bằng văn bản để Ủy ban nhân dân các thành phố trực thuộc trung ương là đô thị loại I phê duyệt quy hoạch giao thông đô thị của thành phố;
Xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đô thị; quy định việc phân cấp, phân loại đường đô thị; xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn quốc gia về xây dựng đường đô thị.
e) Về quản lý xây dựng ngầm đô thị:
Xây dựng định hướng, chiến lược phát triển xây dựng ngầm đô thị phù hợp với từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
Hướng dẫn, kiểm tra công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý thực hiện quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị;
Ban hành theo thẩm quyền quy chuẩn kỹ thuật xây dựng công trình ngầm đô thị; xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các tiêu chuẩn quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật về xây dựng công trình công cộng ngầm và công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị;
Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các quy định về quản lý xây dựng, khai thác công trình ngầm và hạ ngầm các đường dây, đường cáp trong đô thị;
Hướng dẫn việc xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin về hệ thống công trình ngầm đô thị;
Xây dựng các cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ khuyến khích đầu tư xây dựng công trình ngầm đô thị trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
g) Về quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
Hướng dẫn, kiểm tra công tác lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị có liên quan đến việc xác định công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung;
Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật về công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung; các quy định về sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị; mẫu hợp đồng quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung, mẫu hợp đồng sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;
Hướng dẫn phương pháp định giá cho thuê, khung giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung và tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện;
Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật.
Trên đây là nội dung tư vấn đối với thắc mắc của bạn về nhiệm vụ quyền hạn của Bộ Xây dựng về hạ tầng kỹ thuật. Để hiểu chi tiết hơn vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo thêm tại Nghị định 81/2017/NĐ-CP.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật