Xác định đáp ứng điều kiện về cam kết đầu tư của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông là gì?

Xác định đáp ứng điều kiện về cam kết đầu tư của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông được quy định ra sao? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Nguyễn Trần Bảo, hiện đang công tác trong lĩnh vực viễn thông. Tôi đang tìm hiểu về vấn đề xác định đáp ứng điều kiện về cam kết đầu tư của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông. Cho tôi hỏi xác định đáp ứng điều kiện về cam kết đầu tư của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. (0905***)   

Xác định đáp ứng điều kiện về cam kết đầu tư của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông được quy định tại Điều 14 Thông tư 12/2013/TT-BTTTT hướng dẫn cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông như sau: 

1.   Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng được coi là đáp ứng điều kiện về cam kết đầu tư nếu mức cam kết đầu tư của doanh nghiệp ghi trong văn bản cam kết thực hiện giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng không thấp hơn mức cam kết đầu tư quy định tại các Điều 19, 20, 21 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, trừ trường hợp quy định tại các khoản 2, 3 Điều này.

2.   Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng thuộc các trường hợp quy định tại Điều 19 Thông tư này, đối với doanh nghiệp đề nghị cấp mới giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông: doanh nghiệp được coi là đáp ứng điều kiện về cam kết đầu tư nếu:

a)   Phần doanh nghiệp đã đầu tư thực tế vào mạng viễn thông công cộng được thiết lập trước đó không thấp hơn mức cam kết đầu tư tương ứng quy định tại các Điều 19, 20, 21 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP; hoặc

b)   Mức cam kết của doanh nghiệp ghi trong văn bản cam kết thực hiện giấy phép không thấp hơn phần chênh lệch giữa mức cam kết đầu tư quy định tại các Điều 19, 20, 21 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP với phần doanh nghiệp đã đầu tư thực tế vào mạng viễn thông được thiết lập trước đó.

3.   Đối với doanh nghiệp được cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng có thời hạn dưới 15 (mười lăm) năm: doanh nghiệp được coi là đáp ứng điều kiện về cam kết đầu tư trong toàn bộ thời hạn hiệu lực của giấy phép nếu mức cam kết của doanh nghiệp ghi trong văn bản cam kết thực hiện giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng không thấp hơn mức tương ứng với thời hạn được cấp phép. Doanh nghiệp được quyền điều chỉnh mức cam kết trong toàn bộ thời hạn hiệu lực của giấy phép và nộp văn bản cam kết thực hiện giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng đã được điều chỉnh cho Cục Viễn thông khi nhận được giấy phép.

4. Đầu tư thực tế của doanh nghiệp vào mạng viễn thông công cộng quy định tại khoản 2 Điều này và Điều 16 Thông tư này được xác định trên cơ sở tài liệu chứng minh số vốn doanh nghiệp đầu tư để thực hiện giấy phép tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

5. Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện và không sử dụng số thuê bao viễn thông: mức cam kết đầu tư được áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP.

6. Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không thuộc trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này: mức cam kết đầu tư được áp dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP.

Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về xác định đáp ứng điều kiện về cam kết đầu tư của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông. Để hiểu rõ chi tiết hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 12/2013/TT-BTTTT.

Trân trọng! 

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Doanh nghiệp

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào