Phân loại rừng theo trữ lượng đối với rừng tre nứa như thế nào?
Phân loại rừng theo trữ lượng đối với rừng tre nứa được quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư 34/2009/TT-BNNPTNT quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Đối với rừng tre nứa: Rừng được phân theo loài cây, cấp đường kính và cấp mật độ
a) Nứa
Trạng thái |
D (cm) |
N (cây/ha) |
Nứa to |
≥ 5 |
|
- Rừng giàu (dày) |
|
≥ 8.000 |
- Rừng trung bình |
|
5.000 - 8.000 |
- Rừng nghèo (thưa) |
|
< 5.000 |
Nứa nhỏ |
< 5 |
|
- Rừng giàu (dày) |
|
≥ 10.000 |
- Rừng trung bình |
|
6.000 - 10.000 |
- Rừng nghèo (thưa) |
|
< 6.000 |
b) Vầu
Trạng thái |
D (cm) |
N (cây/ha) |
Vầu to |
≥ 6 |
|
- Rừng giàu (dày) |
|
≥ 3.000 |
- Rừng trung bình |
|
1.000 – 3.000 |
- Rừng nghèo (thưa) |
|
< 1.000 |
Vầu nhỏ |
< 6 |
|
- Rừng giàu (dày) |
|
≥ 5.000 |
- Rừng trung bình |
|
2.000 - 5.000 |
- Rừng nghèo (thưa) |
|
< 2.000 |
c) Tre, luồng
Trạng thái |
D (cm) |
N (cây/ha) |
Tre, luồng to |
≥ 6 |
|
- Rừng giàu (dày) |
|
≥ 3.000 |
- Rừng trung bình |
|
1.000 – 3.000 |
- Rừng nghèo (thưa) |
|
< 1.000 |
Tre, luồng nhỏ |
< 6 |
|
- Rừng giàu (dày) |
|
≥ 5.000 |
- Rừng trung bình |
|
2.000 - 5.000 |
- Rừng nghèo (thưa) |
|
< 2.000 |
d) Lồ ô
Trạng thái |
D (cm) |
N (cây/ha) |
Lồ ô to |
≥ 5 |
|
- Rừng giàu (dày) |
|
≥ 4.000 |
- Rừng trung bình |
|
2.000 - 4.000 |
- Rừng nghèo (thưa) |
|
< 2.000 |
Lồ ô nhỏ |
< 5 |
|
- Rừng giàu (dày) |
|
≥ 6.000 |
- Rừng trung bình |
|
3.000 - 6.000 |
- Rừng nghèo (thưa) |
|
< 3.000 |
Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về việc phân loại rừng theo trữ lượng đối với rừng tre nứa. Để hiểu rõ chi tiết hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 34/2009/TT-BNNPTNT.
Trân trọng!