Một số thuật ngữ chuyên ngành trong sản xuất ảnh viển thám quang học

Một số thuật ngữ chuyên ngành trong sản xuất ảnh viển thám quang học? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Hải Dương, tôi đang công tác trong lĩnh vực địa chất học và công việc của tôi có tiếp xúc với một số thuật ngữ chuyên ngành trong sản xuất ảnh viễn thám. Có một số thắc mắc về thuật ngữ chuyên ngành tôi còn chưa nắm rõ, vì tính chất công việc, tôi mong Ban biên tập có thể giải đáp giúp tôi? Văn bản nào quy định về những thuật ngữ chuyên ngành? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật! (083***)  

Một số thuật ngữ chuyên ngành trong sản xuất ảnh viển thám quang học được quy định tại Điều 4 Thông tư 10/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về sản xuất ảnh viễn thám quang học độ phân giải cao và siêu cao để cung cấp đến người sử dụng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành như sau:

1. VN-2000: hệ quy chiếu và hệ tọa độ Quốc gia VN-2000.

2. UTM: (Universal Transverse Mercator): hệ tọa độ phẳng UTM quốc tế sử dụng lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc.

3. GPS (Global Positioning System): hệ thống định vị toàn cầu.

4. GIS (Geographic Information System): hệ thống thông tin địa lý.

5. Pan (Panchromatic): ảnh toàn sắc.

6. XS (MultiSpectral): ảnh đa phổ.

Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về một số thuật ngữ chuyên ngành trong sản xuất ảnh viển thám quang học. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 10/2015/TT-BTNMT.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào